Mời thầy cô và các bạn học sinh theo dõi hướng dẫn Giải bài tập bản đồ Địa Lí 7 Bài 4: Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ nhất dưới đây.
Quan sát lược đồ “Mật độ dân số tỉnh Thái Bình” trang 13 trong SGK, đối chiếu với lược đồ bên, em hãy:
Tô màu và chú giải lược đồ để phân biệt rõ 3 khu vực có mật độ dân số khác nhau.
Dựa vào lược đồ đã tô màu và chú giải ở lược đồ, em hãy điền tên các huyện, thị xã có mật độ tường ứng vào bảng dưới đây.
Mật độ dân số | ||
Dưới 1000 người/km2 | Từ 1000 đến 3000 người/km2 | Trên 3000 người/km2 |
Lời giải:
Tô màu và chú giải lược đồ để phân biệt rõ 3 khu vực có mật độ dân số khác nhau.
Dựa vào lược đồ đã tô màu và chú giải ở lược đồ, em hãy điền tên các huyện, thị xã có mật độ tường ứng vào bảng dưới đây.
Mật độ dân số | ||
Dưới 1000 người/km2 | Từ 1000 đến 3000 người/km2 | Trên 3000 người/km2 |
Huyện Tiền Hải | Huyện Hưng Hà, huyện Quỳnh Phụ, huyện Đông Hưng, huyện Thái Thụy, huyện Vũ Thư, huyện Kiến Xương. | Thị xã Thái Bình |
Quan sát tháp tuổi của thành phố Hồ Chí Minh năm 1989 và năm 1999, em hãy cho biết:
Hình dạng tháp tuổi thuộc loại nào?
Nhóm tuổi nào có tỉ lệ lớn nhất?
Lời giải:
Hình dạng tháp tuổi thuộc loại tháp tuổi mở rộng.
Nhóm tuổi có tỉ lệ lớn nhất là nhóm tuổi trong độ tuổi lao động.
Quan sát lược đồ trên em hãy:
Nhận xét về sự phân bố dân cư châu Á
Khu vực nào đông dân
Khu vực nào thưa dân
Lời giải:
Nhận xét về sự phân bố dân cư châu Á: Dân cư châu Á phân bố không đồng đều.
Khu vực nào đông dân: Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.
Khu vực nào thưa dân: Khu vực nội địa, Tây á, Tây Nam Á và Bắc Á.
Điền vào chỗ chấm (…) trên lược đồ tên một số đô thị trên 8 triệu dân, đô thị từ 5 – 8 triệu dân.
Lời giải:
►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải tập bản đồ Địa Lý 7 Bài 4: Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi file PDF hoàn toàn miễn phí.