Logo

Giải Tin lớp 6 Bài 3: Thông tin trong máy tính sách Kết nối tri thức

Giải Bài 3: Thông tin trong máy tính lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (KNTT) trang 12 - 15 sách giáo khoa chương trình mới chi tiết, dễ hiểu giúp các em tiếp thu bài học hiệu quả.
2.9
6 lượt đánh giá

Nội dung hướng dẫn giải Bài 3: Thông tin trong máy tính sách Kết nối tri thức với cuộc sống được chúng tôi biên soạn bám sát bộ sách giáo khoa môn Tin học lớp 6 chương trình mới. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em học tốt môn Tin học 6.

Hoạt động & Câu hỏi Bài 3

Hoạt động 1 trang 12 Tin học lớp 6 KNTT

Hãy mã hóa số 3 và số 6 theo cách như trên. Hai dãy kí hiệu nhận được có giống nhau không?

Lời giải:

- Số 3 được mã hóa thành: 011

- Số 6 được mã hóa thành: 110

Hoạt động 2 trang 14 Tin học 6 KNTT

Trong hình vuông mỗi chiều 8 ô, vẽ hình một trái tim như Hình 1.6.

Trong hình vuông mỗi chiều 8 ô, vẽ hình một trái tim như Hình 1.6

1. Em hãy chuyển mỗi dòng trong hình vẽ thành một dãy bit.

2. Em hãy chuyển cả hình vẽ thành dãy bit bằng cách nối các

dãy bit của các dòng lại với nhau (từ trên xuống dưới).

Lời giải:

Quy đổi mỗi ô màu trắng là 0, màu đen là 1 ta được dãy bit như sau:

Quy đổi mỗi ô màu trắng là 0, màu đen là 1 ta được dãy bit như sau:

1. Theo dòng:

01100110

10011001

10000001

01000010

01000010

00100100

00111100

00011000

2. Cả hình vẽ: 0110011010011001100000010100001001000010001001000011110000011000

Câu hỏi 1 Tin học 6 KNTT trang 14

1. Dãy bit là gì?

A. Là dãy những kí hiệu 0 và 1.              B. Là âm thanh phát ra từ máy tính.

C. Là một dãy chỉ gồm chữ số 2.            D. Là dãy những chữ số từ 0 đến 9.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu hỏi 2 trang 14 Tin học lớp 6 KNTT

2. Máy tính sử dụng dãy bit để làm gì?

A. Biểu diễn các số.

B. Biểu diễn văn bản.

C. Biểu diễn hình ảnh, âm thanh.

D. Biểu diễn số, văn bản, hình ảnh, âm thanh.

Lời giải:

Đáp án: D

Xem thêm các bài giải bài tập Tin 

Câu hỏi 3 Tin học lớp 6 KNTT trang 15

Em hãy quan sát hình sau và cho biết thông tin về dung lượng của từng ổ đĩa.

Em hãy quan sát hình sau và cho biết thông tin về dung lượng của từng ổ đĩa

Lời giải:

- Ổ đĩa C còn trống “gần” 40 GB trong tổng dung lượng “hơn” 100GB của nó.

- Ổ đĩa E có dung lượng “xấp xỉ” dung lượng của ổ đĩa C.

- Ổ đĩa F có dung lượng “gấp rưỡi” ổ đĩa C và còn trống đến 90%.

- Ổ đĩa G có dung lượng lớn nhất trong các ổ đĩa nhưng chỉ còn trống “khoảng gần” 30GB của nó.

Câu hỏi 4 trang 15 Tin học lớp 6 KNTT

Em hãy quan sát hình sau và cho biết dung lượng của mỗi tệp.

Em hãy quan sát hình sau và cho biết dung lượng của mỗi tệp

Lời giải:

Tệp IMG_0013.jpg có dung lượng là 372 KB có dung lượng nhỏ nhất trong các tệp đã cho.

Tệp IMG_0014.jpg có dung lượng là 408 KB.

Tệp IMG_0023.jpg có dung lượng là 482 KB.

Tệp IMG_0024.jpg có dung lượng là 512 KB.

Tệp IMG_0038.jpg có dung lượng là 1,095 KB. 

Tệp IMG_0039.jpg có dung lượng là 1,100 KB có dung lượng lớn nhất trong các tệp đã cho.

Tệp IMG_0041.jpg có dung lượng là 846 KB.

Tệp IMG_0046.jpg có dung lượng là 488 KB.

Luyện tập Bài 3

Luyện tập 1 trang 15 Tin học 6 KNTT

Một GB xấp xỉ bao nhiêu byte?

A. Một nghìn byte.            B. Một triệu byte.

C. Một tỉ byte.                   D. Một nghìn tỉ byte.

Lời giải:

Đáp án: C

Luyện tập 2 trang 15 Tin học lớp 6 KNTT

Giả sử một bức ảnh được chụp bằng một máy ảnh chuyên nghiệp có dung lượng khoảng 12MB. Vậy một thẻ nhớ 16GB có thể chứa bao nhiêu bức ảnh như vậy?

Lời giải:

Khoảng 1333 bức ảnh.

Vận dụng Bài 3

Vận dụng 1 trang 15 Tin học lớp 6 sách KNTT

Em hãy kiểm tra và ghi lại dung lượng các ổ đĩa của máy tính mà em đang sử dụng.

Lời giải:

Cách 1: Các bạn mở tệp Thư mục trong máy tính lên (chọn vào biểu tượng Em hãy kiểm tra và ghi lại dung lượng các ổ đĩa của máy tính mà em đang sử dụng) và chọn vào thư mục This PC để kiểm tra dung lượng của các ổ đĩa.

Cách 2: Nháy nút phải chuột vào Computer, chọn Properties.

Vận dụng 2 trang 15 Tin học lớp 6 KNTT

Thực hiện tương tự như Hoạt động 1 với các dãy số từ 0 đến 15 để tìm mã hóa của các số từ 8 đến 15 và đưa ra nhận xét.

Lời giải:

Để mã hóa một số, làm tương tự như hoạt động 1, ta cần phải thực hiện 4 lần thu gọn dãy số từ 0 đến 15 để còn lại duy nhất số cần được mã hóa. Kết quả thu được:

8

9

10

11

12

13

14

15

1000

1001

1010

1011

1100

1101

1110

1111

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Bài 3: Thông tin trong máy tính Tin học 6 Kết nối tri thức file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
2.9
6 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status