Hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 3 VNEN Bài 25: Bảng đơn vị đo độ dài chi tiết, dễ hiểu được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập. Mời các em tham khảo tại đây.
1. Chơi trò chơi "đố bạn biết?"
2. Thảo luận để điền số thích hợp vào chỗ chấm trong bảng sau:
Trả lời:
3.
a. Đọc tên các đơn vị đo độ dài trong bảng tên theo thứ tự từ lớn đến bé
b. Đọc tên các đơn vị đo độ dài trong bảng trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
Trả lời:
a. Đọc tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé là: ki-lô-mét, héc-tô-mét, đề-ca-mét, mét, đề-xi-mét, xăng-ti-mét, mi-li-mét
b. Đọc tên các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn là: mi-li-mét, xăng-ti-mét, đề-xi-mét, mét, đề-ca-mét, héc-tô-mét, ki-lô-mét.
4. Điền số vào chỗ chấm
Trả lời:
1km = 10hm 1m = 10dm
1km = 1000m 1m = 100cm
1hm = 10dam 1m = 1000mm
Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong bài học mời các em cùng tham khảo
Điền số:
1hm = ... m 5m = ... dm
7hm = ... m 6m = ... cm
5dam = ... m 7cm = ... mm
Trả lời:
1hm = 100 m 5m = 50 dm
7hm = 700 m 6m = 60 cm
5dam = 50 m 7cm = 70 mm
Tính (theo mẫu):
7hm x 6 = 54hm : 5 =
25m x 2 = 36hm : 3 =
Trả lời:
7hm x 6 = 42hm 45hm : 5 = 9hm
25m x 2 = 50m 36hm : 3 = 12hm
a. Đọc theo mẫu:
Đoạn thẳng AB đo được 1m và 6cm, viết tắt là 1m 6cm
1m 6cm đọc là: một mét sáu xăng-ti-mét
2m 3cm đọc là: .......................................
9m 5dm đọc là: .......................................
b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
4m 7dm = ..... dm
4m 7cm = .... cm
7m 5dm = ...... dm
7m 5cm = ..... cm
Trả lời:
a. Đọc theo mẫu:
1m 6cm đọc là: một mét sáu xăng-ti-mét
2m 3cm đọc là: hai mét ba xăng-ti-mét
9m 5dm đọc là: chín mét năm đề-xi-mét
b. Điền vào chỗ chấm:
4m 7dm = 47 dm
4m 7cm = 407 cm
7m 5dm = 75 dm
7m 5cm = 705 cm
Tính:
18dam + 15dam =
57hm - 38hm =
15km x 4 =
Trả lời:
18dam + 15dam = 33dam
57hm - 38hm = 19hm
15km x 4 = 60km
Điền dấu < = >:
6m 3cm ... 7m
6m 3cm ..... 630cm
6m 3cm ... 6m
6m 3cm ... 603 cm
Trả lời:
6m 3cm < 7m (vì 6m 3cm = 603cm, 7m = 700m, 603 < 700)
6m 3cm < 630cm (vì 6m 3cm = 603 cm, 603 < 630)
6m 3cm > 6m (vì 6m 3cm = 603 cm, 6m = 600cm, 603 > 600)
6m 3cm = 603 cm (vì 6m 3 cm = 603, 603 = 603)
Cùng xem gợi ý đáp án
Em hỏi người lớn:
Người ta thường dùng đơn vị đo độ dài nào để đo:
Quãng đường từ tỉnh này sang tỉnh khác?
Chiều dài của sân vận động?
Chiều dài của quyển sách?
Bề dày của quyển sách?
Trả lời:
Khi đo quãng đường từ tỉnh này sang tỉnh khác ta sử dụng đơn vị ki-lô-mét (km)
Khi đo chiều dài của sân vận động ta dùng đơn vị mét (m)
Khi đo chiều dài của quyển sách ta dùng đơn vị xăng-ti-mét (cm)
Khi đo bề dày của quyển sách ta dùng đơn vị mi-li-mét (mm)
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Bài 25: Bảng đơn vị đo độ dài Toán VNEN lớp 3 file PDF hoàn toàn miễn phí.