Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn Giải Toán lớp 3 VNEN Bài 5: Ôn tập các bảng nhân và bảng chia được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây. Hi vọng sẽ giúp các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học, bổ sung cho mình các kỹ năng thực hành giải bài tập một cách chính xác nhất.
Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, hi vọng sẽ giúp các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
Ôn tập bảng nhân, bảng chia 2, 3, 4, 5
Trả lời:
Bảng nhân:
Bảng nhân 2 | Bảng nhân 3 | Bảng nhân 4 | Bảng nhân 5 |
---|---|---|---|
2 x 1 = 2 2 x 2 = 4 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 2 x 7 = 14 2 x 8 = 16 2 x 9 = 18 2 x 10 = 20 | 3 x 1 = 3 3 x 2 = 6 3 x 3 = 9 3 x 4 = 12 3 x 5 = 15 3 x 6 = 18 3 x 7 = 21 3 x 8 = 24 3 x 9 = 27 3 x 10 = 30 | 4 x 1 = 4 4 x 2 = 8 4 x 3 = 12 4 x 4 = 16 4 x 5 = 20 4 x 6 = 24 4 x 7 = 28 4 x 8 = 32 4 x 9 = 36 4 x 10 = 40 | 5 x 1 = 5 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 7 = 35 5 x 8 = 40 5 x 9 = 45 5 x 10 = 50 |
Bảng chia:
Bảng chia 2 | Bảng chia 3 | Bảng chia 4 | Bảng chia 5 |
---|---|---|---|
2 : 2 = 1 4 : 2 = 2 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 18 : 2 = 9 20 : 2 = 10 | 3 : 3 = 1 6 : 3 = 2 9 : 3 = 3 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 18 : 3 = 6 21 : 3 = 7 24 : 3 = 8 27 : 3 = 9 30 : 3 = 10 | 4 : 4 = 1 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 16 : 4 = 4 20 : 4 = 5 24 : 4 = 6 28 : 4 = 7 32 : 4 = 8 36 : 4 = 9 40 : 4 = 10 | 5 : 5 = 1 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5 30 : 5 = 6 35 : 5 = 7 40 : 5 = 8 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10 |
Tính nhẩm:
a. Em đọc phép tính, bạn nêu kết quả:
2 x 4 = | 3 x 5 = | 4 x 3 = | 5 x 2 = |
---|---|---|---|
8 : 4 = | 15 : 5 = | 12 : 3 = | 10 : 2 = |
8 : 2 = | 15 : 3 = | 12 : 4 = | 10 : 5 = |
b. Bạn đọc phép tính, em nêu kết quả:
200 x 4 400 x 2
800 : 2 800 : 2
500 x 1 500 : 1
Trả lời:
a. Em đọc phép tính, bạn nêu kết quả:
2 x 4 = 8 | 3 x 5 = 15 | 4 x 3 = 12 | 5 x 2 = 10 |
---|---|---|---|
8 : 4 = 2 | 15 : 5 = 3 | 12 : 3 = 4 | 10 : 2 = 5 |
8 : 2 = 4 | 15 : 3 = 5 | 12 : 4 = 3 | 10 : 5 = 2 |
b. Bạn đọc phép tính, em nêu kết quả:
200 x 4 = 800 400 x 2 = 800
800 : 4 = 200 800 : 2 = 400
500 x 1= 500 500 : 1 = 500
Tính:
5 x 9 + 17
28 : 4 + 15
4 x 6 : 3
Trả lời:
5 x 9 + 17 = 45 + 17 = 62
28 : 4 + 15 = 7 + 15 = 22
4 x 6 : 3 = 24 : 3 = 8
Tính chu vi hình tam giác có kích thước ghi trên hình vẽ
Trả lời:
Chu vi hình tam giác cho ở trên là:
10 + 10 + 10 = 30 (dm)
Đáp số: 30 dm
Tính:
3 x 8 : 4 15 : 3 x 6
Trả lời:
Ta thực hiện phép tính từ trái qua phải:
3 x 8 : 4 = 24 : 4 = 6
15 : 3 x 6 = 5 x 6 = 30
Giải các bài toán sau:
a. Có 6 hộp bánh như nhau, mỗi hộp có 4 chiếc bánh. Hỏi có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?
b. Có 20 chiếc bánh chia đều vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có mấy chiếc bánh?
Trả lời:
a. Có tất cả số chiếc bánh là:
6 x 4 = 24 (chiếc bánh)
Đáp số: 24 chiếc bánh
b. Mỗi hộp có số chiếc bánh là:
20 : 5 = 4 (chiếc bánh)
Đáp số: 4 chiếc bánh
Cùng xem gợi ý đáp án
Câu 1 Trang 12 Toán VNEN 3 tập 1
Em nghĩ ra số thích hợp điền vào chỗ chấm và trả lời câu hỏi:
Mẹ có 15 chiếc kẹo, mẹ chia đều số kẹo đó cho .... người. Hỏi mỗi người được bao nhiêu chiếc kẹo?
Trả lời:
Bài toán đưa ra cho ta biết mẹ có 15 chiếc kẹo. Vậy để 15 chiếc kẹo đó chia đều cho mọi người thì có hai trường hợp.
15 chiếc kẹo đó chia cho 3 người thì mỗi người sẽ được 5 chiếc kẹo
15 chiếc kẹo đó chia đều cho 5 người thì mỗi người sẽ được 3 chiếc kẹo
Vậy ta có thể điền vào chỗ chấm số 3 hoặc 5.
Mẹ có 15 chiếc kẹo, mẹ chia đều số kẹo đó cho 3 ( hoặc 5) người. Hỏi mỗi người được bao nhiêu chiếc kẹo?
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Bài 5: Ôn tập các bảng nhân và bảng chia Toán VNEN lớp 3 file PDF hoàn toàn miễn phí.