Hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 6 VNEN Bài 3: Rút gọn phân số - Luyện tập chi tiết, dễ hiểu được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập. Mời các em tham khảo tại đây.
1. Tìm ước số chung của các số:
Các số | Ước chung |
6 và 9 |
|
28 và 32 |
|
36 và 48 |
|
24 và 40 |
|
Lời giải:
Các số | Ước chung |
6 và 9 | 1; 3 |
28 và 32 | 1; 2; 4 |
36 và 48 | 1; 2; 3; 4; 6 |
24 và 40 | 1; 2; 4 |
2. Điền số thích hợp vào ô vuông và nói ngắn gọn cách làm
Lời giải:
Dựa vào tính chất của hai phân số bằng nhau: Nếu hai phân số với a, b, c, d khác 0 thì ta có đẳng thức sau: a × d = b × c.
Ta tính toán rồi điền vào ô trống như bảng sau:
1. a) Thực hiện các hoạt động sau
- Điền dấu thích hợp (<, = , >) vào chỗ trống trong biểu thức sau:
- Khi đó ta nói: "2 là một ước chung của 24 và 36. Chia cả tử và mẫu của phân số thứ nhất cho 2 ta được phân số thứ hai bằng phân số thứ nhất: ".
- Hãy giải thích:
Phân số thứ hai biến đổi như thế nào để thành phân số thứ ba?
Phân số thứ ba biến đổi như thế nào để thành phân số thứ tư?
- Có thể nói:
"Chúng ta đã làm cho phân số trở thành đơn giản hơn".
"Cách làm như thế được gọi là rút gọn phân số".
b) Đọc kĩ nội dung sau (sgk trang 11)
c) Rút gọn phân số −1230.
Lời giải:
a)
•
• 3 là một ước chung của 12 và 8. Chia cả tử và mẫu của phân số thứ hai cho 3 ta được phân số thứ ba bằng phân số thứ hai: .
• 2 là một ước chung của 4 và 6. Chia cả tử và mẫu của phân số thứ ba cho 2 ta được phân số thứ tư bằng phân số thứ ba: .
c) 6 là một ước chung của -12 và 30. Chia cả tử và mẫu của phân số 6 ta được phân số mới bằng phân số đã cho: ".
2. a) Có thể rút gọn được các phân số không?
Em lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
- Tử và mẫu của mỗi phân số có ước chung là những số nào?
- Có rút gọn được các phân số không?
b) Đọc kĩ nội dung sau (sgk trang 12)
c) Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản: ?
Lời giải:
a) - Ước chung của tử và mẫu các phân số là: ƯC(2; 3) = {-1; 1}; ƯC(-3; 5) = {-1; 1}; ƯC(12; 25) = {-1; 1};
- Vậy không thể rút gọn các phân số đã cho được.
c) Các phân số tối giản là:
Câu 1 (Trang 12 Toán VNEN 6 tập 2)
Rút gọn các phân số sau:
Lời giải:
Câu 2 (Trang 12 Toán VNEN 6 tập 2)
Rút gọn
Lời giải:
Câu 3 (Trang 12 Toán VNEN 6 tập 2)
Từ việc rút gọn phân số , em hãy nêu cách làm mà chỉ rút gọn một lần ta được ngay phân số tối giản.
Lời giải:
Cách làm mà chỉ cần rút gọn một lần ta được ngay phân số tối giản:
Bước 1: Xác định ước chung lớn nhất của tử và mẫu số.
Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất đó ta được phân số tối giản.
Câu 1 (Trang 12 Toán VNEN 6 tập 2)
Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản.
Lời giải:
Câu 2 (Trang 12 Toán VNEN 6 tập 2)
Bác An có một mảnh vườn trồng hoa hình chữ nhật. Bác mở rộng gấp đôi chiều rộng và mở rộng gấp ba chiều dài của mảnh vườn. Khi đó diện tích mảnh vườn cũ bằng bao nhiêu phần diện tích mảnh vườn mới.
Lời giải:
Gọi a, b lần lượt là chiều dài và chiều rộng ban đầu của mảnh vườn.
Suy ra, chiều dài và chiều rộng mảnh vườn sau khi mở rộng ra là: 3a, 2b.
Diện tích mảnh vườn ban đầu bằng số phần diện tích mảnh vườn mới là: .
Câu 3 (Trang 12 Toán VNEN 6 tập 2)
Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau
Lời giải:
Rút gọn các phân số chưa tối giản:
Câu 4 (Trang 12 Toán VNEN 6 tập 2)
Tìm số tự nhiêu x nhỏ hơn 63 để có thể rút gọn được phân số
Lời giải:
Để rút gọn được phân số thì (x + 1) phải là hợp số có ước chung với 63.
Ư(63) = {1; 3; 7; 9; 21; 63}
TH1: 63 và (x + 1) có ước chung là 1 và x < 63:
Trong trường hợp này, để rút gọn được phân số thì chỉ có x + 1 = 1 ⇒ x = 0;
TH2: 63 và (x + 1) có ước chung là 3 và x < 63:
⇒ (x + 1) = {3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; 27; 30; 33; 36; 39; 42; 45; 48; 51; 54; 57; 60; 63};
⇒ x = {2; 5; 9; 11; 14; 17; 20; 23; 26; 29; 32; 35; 38; 41; 44; 47; 50; 53; 56; 59; 62};
Làm tương tự trường hợp 63 và (x + 1) có ước chung là 7; 9; 21; 63 và x < 63.
Chú ý những giá trị x giống nhau chỉ lấy 1 lần.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Toán lớp 6 sách VNEN Tập 2 Bài 3: Rút gọn phân số - Luyện tập file PDF hoàn toàn miễn phí.