Logo

Giải VBT Tiếng Việt 2 Chân Trời Sáng Tạo Bài 2: Sóng và cát ở Trường Sa trang 71

Hướng dẫn giải bài tập và trả lời câu hỏi Bài 2: Sóng và cát ở Trường Sa trang 71 Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 sách Chân Trời Sáng Tạo chính xác, dễ hiểu giúp các em tiếp thu bài học hiệu quả
0.5
1 lượt đánh giá

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải Bài 2: Sóng và cát ở Trường Sa trang 71 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 sách Chân Trời Sáng Tạo được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Câu 1 (trang 71 VBT Tiếng Việt lớp 2 CTST Tập 2)

Nghe – viết: Chim rừng Tây Nguyên.

Hướng dẫn

Học sinh lắng nghe giáo viên đoc từng cụm từ và viết vào vở bài tập.

Chim rừng Tây Nguyên

Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội. Họ nhà chim đủ các loại, đủ các màu sắc ríu rít bay đến đậu ở những bụi cây quanh hồ, tiếng hót rộn vang cả mặt nước.

                                                                                                            Theo Thiên Lương

Câu 2  (trang 72 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 CTST Tập 2)

Tô màu vào con ốc có từ ngữ viết đúng chính tả và chữa lại từ ngữ viết sai chính tả.

Tập 2 trang 71 Bài 2: Sóng và cát ở Trường Sa

Trả lời

Từ ngữ viết đúng chính tả: quý giá, giang sơn, yêu dấu, dành dụm.

Chữa lại từ ngữ viết sai chính tả: giàn khoan.

Câu 3 (trang 72 VBT Tiếng Việt  2 CTST Tập 2)

Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:

a. (khiếu, khướu): năng ..............., con ....................

(biếu, bướu): cái .............., ......................... quà

b. (khoan, khoang): ................. tàu, mũi ..................

(hoàn, hoàng): huy ....................., ..................... lại

Trả lời

a. (khiếu, khướu): năng khiếu, con khướu.

(biếu, bướu): cái bướu, biếu quà.

b. (khoan, khoang): khoang tàu, mũi khoan.

(hoàn, hoàng): huy hoàng, hoàn lại.

Câu 4 (trang 73 vở bài tập Tiếng Việt  2 CTST Tập 2)

Phân loại các từ ngữ dưới đây thành 2 nhóm:

Bao la, bạt ngàn, biển cả, bầu trời, trập trùng, mênh mông, sông suối, rừng núi 

a. Chỉ sự vật.

b. Chỉ đặc điểm của sự vật.

Trả lời

a. Chỉ sự vật: biển cả, bầu trời, sông núi, rừng núi.

b. Chỉ đặc điểm của sự vật: bao la, bát ngát, trập trùng, mênh mông.

Câu 5 (trang 73 VBT Tiếng Việt lớp 2 CTST Tập 2)

Nối

Tập 2 trang 71 Bài 2: Sóng và cát ở Trường Sa

 

Trả lời:

- Những cành đào Sơn La: khỏe khoắn vươn lên.

- Rừng ngập mặn Cà Mau: là rừng ngập mặn lớn nhất Việt Nam.

- Họ nha chim: hót rộn vang cả mặt nước.

- Bãi cát san hô: lấp lánh dưới ánh mặt trời.

Câu 6 (trang 74 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 CTST Tập 2)

Viết 2 – 3 câu tả một cảnh đẹp của Việt Nam.

Cảnh biển buổi sáng ở Nha Trang tuyệt đẹp. Mặt trời to và đỏ rực hiện dần lên sau rặng núi phía Đông. Trên bầu trời, những đám mây xanh nhởn nhơ bay hoà vào cùng đàn chim nhỏ.

Câu 7 (trang 74 VBT Tiếng Việt 2 CTST Tập 2)

Đánh số thứ tự để sắp xếp các câu dưới đây thành đoạn văn.

Đón em về, ông lợi cùng em tưới cây hay chơi cờ.

Em luôn mong ông nội mạnh khoẻ, sống lâu.

Thỉnh thoảng, ông còn chở em đi nhà sách, công viên và cùng em đọc sách, chơi trò chơi.

Trong nhà, ông nội là người gần gũi với em nhất.

Mỗi sáng và chiều, ông đều đưa đón em đi học đúng giờ.

Trả lời

1. Trong nhà, ông nội là người gần gũi em nhất.

2. Mỗi sáng và chiều, ông đều đưa đón em đúng giờ.

3. Đón em về, ông lại cùng em tưới cây hay chơi cờ.

4. Thỉnh thoảng, ông còn chở em đi nhà sách, công viên và cùng em đọc sách, chơi trò chơi.

5. Em luôn mong ông nội mạnh khỏe, sống lâu.

Câu 8 (trang 74 vở bài tập Tiếng Việt  2 CTST Tập 2)

Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với anh (chị hoặc em) của em dựa vào gợi ý:

a. Anh (chị hoặc em) tên là gì?

b. Em và anh (chị hoặc em) thường cùng nhau làm gì?

c. Tình cảm của em với anh (chị hoặc em) như thế nào?

Trả lời

Anh của em tên là Lâm. Anh trai em là sinh viên đại học Thương Mại. Những lúc rảnh rỗi, anh thường dạy em học bài và chơi cùng với em. Cuối tuần, anh Lâm cho em đi nhà sách mua truyện tranh. Em rất yêu anh trai của em.

Câu 9 (trang 75 VBT Tiếng Việt lớp 2 CTST Tập 2)

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về đất nước Việt Nam.

Phiếu đọc sách

Tên bài thơ: .................................

Tác giả: .................................

Tập thơ: ...........................................

Điều em thích + Câu thơ: .....................................................

                               + Hình ảnh: .......................................................

Cảm xúc: ........................................................................

Trả lời

Phiếu đọc sách

Tên bài thơ: Về quê

Tác giả: Nguyễn Thắng

Tập thơ: Về quê

Điều em thích + Câu thơ: nghe ông kể chuyện chị Hằng ngày xưa

                               + Hình ảnh: bà rang đậu lạc

Cảm xúc: thích thú.

Câu 10 (trang 76 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 CTST Tập 2)

Vẽ một hòn đảo.

Hướng dẫn

Học sinh vẽ tranh một hòn đảo mà mình yêu thích vào vở bài tập.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Sóng và cát ở Trường Sa sách Chân Trời Sáng Tạo Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
0.5
1 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status