Logo

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 2: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (đầy đủ)

Tóm tắt lý thuyết Toán lớp 2: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị ngắn gọn và đầy đủ nhất. Hỗ trợ các em học sinh, phụ huynh và thầy cô giáo hiểu và nắm vững kiến thức trọng tâm trong bài học.
4.5
1 lượt đánh giá

Mời các em học sinh, phụ huynh và thầy cô giáo tham khảo bản tổng hợp lý thuyết Toán lớp 2: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị được biên soạn đầy đủ và ngắn gọn nhất từ đội ngũ chuyên gia.

Lý thuyết về viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị

Viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị và ngược lại.

Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị

Các dạng toán về viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị

Dạng 1: Viết số thành tổng của hàng trăm, chục, đơn vị.

Phân tích số cho trước thành tổng của các hàng.

Ví dụ: Viết số 123 thành tổng của các hàng trăm, chục, đơn vị.

Giải: 123 = 100 + 20 + 3

Dạng 2: Tìm số liền trước (hoặc số liền sau) của một số rồi viết số đó dưới dạng tổng.

Bước 1: Tìm số cần viết thành tổng.

+) Số liền trước của số a có giá trị ít hơn a một đơn vị; số liền sau của số a có giá trị nhiều hơn a một đơn vị

+) Số chẵn là các số có hàng đơn vị bằng một trong các số 0;2;4;6;8. Số lẻ là số có hàng đơn vị bằng một trong các chữ số 1;3;5;7;9.

+) Các số lớn nhất có ba chữ số, số chẵn lớn nhất có ba chữ số thường có chữ số hàng trăm là 9; số bé nhất có ba chữ số thì thường chọn số có hàng trăm là 1

Bước 2: Viết số vừa tìm được dưới dạng tổng của các hàng trăm, chục, đơn vị.

Ví dụ: Viết thành tổng của số chẵn liền sau số 124

Giải:

Số chẵn liền sau của số 124 là 126

Ta có: 126 = 100 + 20 + 6.

Dạng 3: So sánh các số trong phạm vi 1000

So sánh hai hoặc nhiều số có ba chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 134...143

Giải:

Ta có: 134 < 143 (Hai số có ba chữ số, hàng trăm đều là chữ số 1 và hàng chục có 3<4

Dấu cần điền vào chỗ trống là “<”.

Dạng 4: Thứ tự các số trong phạm vi 1000

Sắp xếp hoặc điền các số theo thứ tự tăng hoặc giảm dần.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

345;346;....;348

Giải:

345;346;347;348

Số cần điền vào chỗ chấm là 347.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Tóm tắt lý thuyết Toán lớp 2: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (ngắn gọn) file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
4.5
1 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status