Logo

Soạn Bài 6: Đồ dùng loại điện - quang Công nghệ lớp 8 VNEN

Soạn Bài 6: Đồ dùng loại điện - quang Công nghệ lớp 8 VNEN trang 33, 33, 35, 36 hướng dẫn trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa chương trình mới chi tiết, giúp các em tiếp thu bài học hiệu quả
5.0
1 lượt đánh giá

Hướng dẫn giải bài tập Công nghệ 8 Bài 6: Đồ dùng loại điện - quang VNEN chi tiết, dễ hiểu được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp học sinh trong quá trình học tập.

Giải VNEN Công nghệ 8 Bài 6: Hoạt động khởi động

Câu 1. (Trang 32 Công nghệ 8 VNEN). Hãy nêu một số cách chiếu sáng trong nhà và trong lớp học của em?

Câu 2. (Trang 32 Công nghệ 8 VNEN). Trình bày cách hiểu của em về cách chế biến năng lượng điện thành ánh sáng?

Câu 3. (Trang 32 Công nghệ 8 VNEN). Khi sử dụng đèn điện em có quan tâm đến cách dùng có hiệu quả và tiết kiệm không?

Trả lời:

Câu 1. Một số cách chiếu sáng trong nhà và trong lớp học của em là:

    • Chiếu sáng bằng đèn sợi đốt

    • Chiếu sáng bằng bóng huỳnh quang

    • Chiếu sáng bằng bóng đèn LED...

    • Chiếu sáng bằng ánh sáng mặt trời

Công nghệ 8 VNEN Bài 6: Đồ dùng loại điện - quang  | Hay nhất Giải bài tập Công nghệ 8 VNEN

Câu 2. Cách chế biến năng lượng điện thành ánh sáng là:

    • Đối với đèn sợi đốt: Khi có dòng điện chạy trong sợi đốt, sợi đốt bị nung nóng và phát ra ánh sáng.

Công nghệ 8 VNEN Bài 6: Đồ dùng loại điện - quang  | Hay nhất Giải bài tập Công nghệ 8 VNEN

    • Đối với đèn huỳnh quang: khi có điện, giữa hai điện cực sẽ phóng điện tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác động vào lớp bột huỳnh quang phát ra ánh sáng.

Công nghệ 8 VNEN Bài 6: Đồ dùng loại điện - quang  | Hay nhất Giải bài tập Công nghệ 8 VNEN

    • Đối với đèn LED: khi được nối với nguồn điện một chiều, phân cực thuận, các phần tử dẫn điện tái hợp và tạo ra ánh sáng.

Câu 3. Khi sử dụng đèn điện em vẫn thường xuyên quan tâm đến cách dùng có hiệu quả và tiết kiệm điện. Bằng cách tìm hiểu những loại đèn có tác dụng tiết kiệm điện mà vẫn cho độ sáng cần thiết. Ngoài ra, những lúc không sử dụng thì sẽ tắt đèn để tiết kiệm điện.

Công nghệ 8 VNEN Bài 6: Đồ dùng loại điện - quang  | Hay nhất Giải bài tập Công nghệ 8 VNEN

Giải VNEN Công nghệ lớp 8 Bài 6: Hoạt động hình thành kiến thức

1. Phân loại đèn điện

Trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1. (Trang 33 Công nghệ 8 VNEN). Đèn điện biến năng lượng điện thành ánh sáng, người ta có những cách phân loại nào và có thể nhận biết ra sao?

Câu 2. (Trang 33 Công nghệ 8 VNEN). Khi dùng đèn điện em có tìm hiểu các sử dụng và thông số kĩ thuật của đèn để tiết kiệm điện năng hay không? Nếu có thì sử dụng như thế nào?

Trả lời:

Câu 1. Đèn điện biến năng lượng điện thành ánh sáng, người ta có những cách phân loại sau:

    o Đèn sợi đốt: sử dụng sợi đốt nung nóng đến khoảng 2500 độ C để tạo ra sánh sáng.

    o Đèn huỳnh quang: sử dụng tia tử ngoại tác động vào lớp bột huỳnh quang tạo ra ánh sáng.

    o Đèn LED: các phần tử dẫn điện tái hợp tạo ra ánh sáng.

Câu 2. Khi dùng đèn điện em vẫn thường xuyên tìm hiểu các sử dụng và thông số kĩ thuật của đèn để tiết kiệm điện. Thông thường, em sẽ kiểm tra bằng cách

    • Xem thông tin trên bao bì sản phẩm

Công nghệ 8 VNEN Bài 6: Đồ dùng loại điện - quang  | Hay nhất Giải bài tập Công nghệ 8 VNEN

    • Kiểm tra linh kiện sản phẩm

    • Test hàng trước khi mua

    • Mua đèn còn đủ giấy tờ, tem mác.

Công nghệ 8 VNEN Bài 6: Đồ dùng loại điện - quang  | Hay nhất Giải bài tập Công nghệ 8 VNEN

    • Chọn thương hiệu uy tín, chất lượng.

Công nghệ 8 VNEN Bài 6: Đồ dùng loại điện - quang  | Hay nhất Giải bài tập Công nghệ 8 VNEN

2. Một số loại đèn điện

Trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1. (Trang 35 Công nghệ 8 VNEN). So sánh đặc điểm, số liệu kĩ thuật của các loại đèn chiếu sáng

Câu 2. (Trang 35 Công nghệ 8 VNEN). Hiện nay, để tiết kiệm điện cần sử dụng đèn chiếu sáng như thế nào?

Câu 3. (Trang 35 Công nghệ 8 VNEN). Loại đèn nào không gây hại cho mắt? Vì sao?

Câu 4. (Trang 35 Công nghệ 8 VNEN). Tại sao đèn sợi đốt và cả đèn huỳnh quang sẽ bị thay thế bởi đèn LED?

Trả lời:

Câu 1. Đặc điểm, số liệu kĩ thuật của các loại đèn chiếu sáng:

Yếu tố

Đèn sợi đốt

Đèn huỳnh quang

Đèn LED

Cấu tạo

Sợi đốt, bóng thủy tinh, đuôi đèn

ống thủy tinh, 2 điện cực

Một khối bán dẫn loại P ghép với loại N

Nguyên lý

Khi dòng điện chạy trong sợi đốt, sợi đốt bị nung nóng và phát ra ánh sáng.

Khi có điện, giữa 2 điện cực sẽ phóng ra tia tử ngoại tác động vào lớp bột huỳnh quang làm nó phát sáng.

Khi được nối với nguồn điện 1 chiều, phân cực thuận, các phần tử dẫn điện và tạo ra ánh sáng.

Đặc điểm

Đèn phát sáng liên tục

Hiệu suất phát quang thấp: khoảng 4-5% điện năng tiêu thụ

Tuổi thọ thấp: chỉ khoảng 1000 giờ

Đèn phát ra ánh sáng nhấp nháy gây mỏi mắt

Hiệu suất phát quang khá cao đến khoảng 25%

Tuổi thọ khoảng 8000 giờ

Nguồn nuôi là nguồn một chiều, điện áp thấp

Hiệu suất phát quang cao đến 40%

Tuổi thọ cao cỡ 10000 giờ

Câu 2. Hiện nay, để tiết kiệm điện, cần sử dụng đèn như sau:

Chiếu sáng điện cần phân làm 2 loại là chiếu sáng chung và chiếu sáng cục bộ. Tuỳ theo nhu cầu ở không gian chiếu sáng, có nơi kết hợp chiếu sáng chung với chiếu sáng cục bộ để đáp ứng tốt công việc và tiết kiệm điện. Chiếu sáng chung chỉ cần đủ ánh sáng cho đi lại, quan sát và tiếp khách; chiếu sáng cục bộ phối hợp với chiếu sáng chung để đảm bảo ánh sáng cho làm việc với đặc điểm khác nhau và chỉ dùng khi làm việc.

Công nghệ 8 VNEN Bài 6: Đồ dùng loại điện - quang  | Hay nhất Giải bài tập Công nghệ 8 VNEN

Câu 3. Ánh sáng đèn led an toàn cho thị giác con người nếu sử dụng đúng cách. Người tiêu dùng có thể hoàn toàn yên tâm sử dụng chúng bằng cách không nhìn thẳng trực tiếp và quá lâu vào các thiết bị ánh sáng LED. Đèn led được biết đến là giải pháp thay thế hiệu quả cho bóng đèn truyền thống vì chúng sử dụng năng lượng ít hơn 85% và mỗi bóng đèn có tuổi thọ trung bình lên đến 10 năm.

Câu 4. Lý do: đèn LED tiết kiệm khoảng 90% so với đèn sợi đốt và 50% điện năng tiêu thụ so với đèn compact, có thể đạt được điều này do hệ số công suất đạt 0.97 trong khi các loại đèn truyền thống chỉ đạt 0.1 - 0.5. Bên cạnh đó, hệ thống tản nhiệt độc đáo còn giúp giảm công suất điều hòa nhiệt độ. Việc này đồng nghĩa người tiêu dùng tiết kiệm đến 2 lần khi sử dụng nó thay các loại đèn khác. Ánh sáng đèn LED có nhiệt độ màu 3000K và 5300K hoàn toàn phù hợp sử dụng cho mọi không gian chứ không riêng cho không gian gia đình. Ngoài ra, Đèn LED không nhấp nháy trong quá trình thắp sáng nên không gây hại cho mắt, các sản phẩmcòn có biện pháp chống chói tối đa nhằm bảo vệ mắt. Và một điều quan trọng, sản phẩm của nó không chứa các chất độc hại (thủy ngân, chì, Camium) và tia bức xạ nên sẽ an toàn hơn cho người sử dụng, đặc biệt là các em nhỏ

So với các đèn compact, hiệu quả năng lượng đạt được đến 70%. Bên cạnh đó, độ suy giảm quang thông của đèn compact rất nhanh, đảm bảo tuổi thọ 50.000 giờ theo tiêu chuẩn L70, tức là sau 50.000 thì lượng quang thông còn lại là 70%.

Công nghệ 8 VNEN Bài 6: Đồ dùng loại điện - quang  | Hay nhất Giải bài tập Công nghệ 8 VNEN

Giải VNEN Công nghệ 8 Bài 6: Hoạt động luyện tập

Câu 1. (Trang 35 Công nghệ 8 VNEN). Bạn em đang cần mua một bóng đèn để lắp vào góc học tập của mình. Hãy phân tích cho bạn cách tìm hiểu và mua loại bóng đèn phù hợp với độ sáng, giá tiền và không làm hại mắt khi học bài

Câu 2. (Trang 35 Công nghệ 8 VNEN). Đọc và phân tích bảng 6.1, sau đó hãy điền so sánh của em vào cột so sánh

Công nghệ 8 VNEN Bài 6: Đồ dùng loại điện - quang  | Hay nhất Giải bài tập Công nghệ 8 VNEN

Trả lời:

Câu 1. Trả lời chọn bóng đèn

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều mẫu đèn bàn học khác nhau, sử dụng các loại bóng đèn đa dạng từ đèn sợi đốt, đèn halogen đến đèn compact và đèn LED.

    • Đèn sợi đốt và đèn halogen đều có ưu điểm là phát ra ánh sáng liên tục, không nhấp nháy nên mắt không phải điều tiết nhiều, không gây mỏi mắt. Tuy nhiên, nhược điểm là tỏa nhiều nhiệt, gây cảm giác khó chịu khi học bài lúc trời nóng, lại không tiết kiệm điện lắm. Đặc biệt là với bóng đèn sợi đốt thì phần dây tóc dễ bị đứt khi di chuyển nhiều, va chạm mạnh.

    • Đèn compact có ưu điểm là ít tỏa nhiệt, tiết kiệm điện và có tuổi thọ cao. Tuy nhiên, nhược điểm là đèn có chứa thủy ngân, khó xử lý khi bị vỡ nên không an toàn với trẻ tiểu học vốn rất hiếu động.

    • Đèn LED có giá thành cao hơn 3 loại trên, song lại có tổng hợp các ưu điểm của tất cả các loại đèn: ánh sáng liên tục nên mắt không phải điều tiết nhiều, ít tỏa nhiệt, tiết kiệm điện và có tuổi thọ cao.

Như vậy, xét tổng hợp các tiêu chí thì bóng đèn LED là bóng đèn phù hợp nhất cho học sinh tiểu học cả về chất lượng chiếu sáng cũng như độ bền, tiết kiệm năng lượng. Dù chi phí ban đầu có hơi cao nhưng hoàn toàn xứng đáng để có thể bảo vệ thị lực cho con.

Câu 2. So sánh

Thông số

Đèn LED

Đèn compac

So sánh

Công suất

10w

20w

Tiết kiệm điện: Đèn LED tiết kiệm điện hơn đèn Compac

Tuổi thọ

50000 h

8000 h

Độ bền: Đèn LED có độ bền cao hơn đèn Compac

Độ rọi

800 - 1000 lux

500 - 700 lux

Độ sáng: Đèn LED có độ sáng cao hơn đèn Compac

Nhấp nháy

Không nhấp nháy

Nhấp nháy với tần số 50Hz

Ảnh hưởng tới mắt: Đèn compac ảnh hưởng tới mắt, đèn LED không ảnh hưởng tới mắt

Chói lóa

Ánh sáng không đều, không chói lóa

Ánh sáng chói lóa

Độ chói lóa: Đèn compac gây chói lóa, đèn LED không gây chói lóa

Thủy ngân, chì

Không

Khả năng độc hại: Đèn compac độc hại hơn đèn LED

Tính ổn định

Ánh sáng không suy giảm theo thời gian

Độ sáng giảm nhanh sau 3000h

Độ bền theo thời gian: đèn LED bền hơn đèn compac

Độ an toàn

Điện áp một chiều thấp

Điện áp 220V xoay chiều

An toàn về điện: đèn LED an toàn hơn đèn Compac

Giải VNEN Công nghệ lớp 8 Bài 6: Hoạt động vận dụng

(Trang 36 Công nghệ 8 VNEN): Nói với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về lựa chọn đèn chiếu sáng trong nhà và tính kinh tế của lựa chọn đó dựa trên bảng 6.2

Trả lời

So với bóng đèn sợi đốt hay đèn huỳnh quang thì đèn Led đều đạt được những chỉ tiêu tối ưu nhất cho người sử dụng. Cụ thể là:

    • Đối với hiệu quả năng lượng và kinh tế gia đình:

        o Tuổi thọ trung bình đèn Led cao từ 40 000 đến 60 000 giờ nên giảm được chi phí thay bóng

        o Nếu óng đèn sợi đốt có công suất 60W thì tương đương với bóng đèn Led chỉ 6 - 8W.

        o Ước tính một năm tiền điện cho 30 bóng đèn Led (sử dụng mỗi ngày 5 tiếng) chỉ khoảng gần 1 triệu đồng, quá rẻ.

    • Đối với bảo vệ môi trường:

        o Đèn Led ít phát thải khí CO2 và ôxit ưu huỳnh ra môi trường

        o Không chứa các nguyên tố độ hại

        o Đảm bảo theo tiêu chuẩn RoHS (giảm chất thải độc hại).

Công nghệ 8 VNEN Bài 6: Đồ dùng loại điện - quang  | Hay nhất Giải bài tập Công nghệ 8 VNEN

=> Như vậy, đèn Led là lựa chọn sáng suốt nhất cho các gia đình.

Giải VNEN Công nghệ 8 Bài 6: Hoạt động tìm tòi mở rộng

(Trang 36 Công nghệ 8 VNEN): Hãy tìm hiểu trên sách báo, quan người thân và anh em những ứng dụng của đèn Led trong lĩnh vực trang trí, quảng cáo hoặc trong cách mạch điện, điện tử mà em biết ngoài ứng dụng để chiếu sáng trong gia đình?

Trả lời:

1. Ứng dụng trong giao thông

Công nghệ 8 VNEN Bài 6: Đồ dùng loại điện - quang  | Hay nhất Giải bài tập Công nghệ 8 VNEN

2. Ứng dụng trong công nghiệp

Công nghệ 8 VNEN Bài 6: Đồ dùng loại điện - quang  | Hay nhất Giải bài tập Công nghệ 8 VNEN

3. Ứng dụng trong nông nghiệp

Công nghệ 8 VNEN Bài 6: Đồ dùng loại điện - quang  | Hay nhất Giải bài tập Công nghệ 8 VNEN

4. Ứng dụng chiếu sáng sân vườn, công viên, sân vận động, khu vui chơi

5. ứng dụng trang trí nhà cửa

Công nghệ 8 VNEN Bài 6: Đồ dùng loại điện - quang  | Hay nhất Giải bài tập Công nghệ 8 VNEN

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Công nghệ lớp 8 Bài 6: Đồ dùng loại điện - quang sách VNEN file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
5.0
1 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status