Logo

Giải Vật lý lớp 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch SGK

Giải Vật lý lớp 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch SGK trang + bao gồm lời giải các dạng bài tập trong sách giáo khoa. Giúp học sinh ôn luyện hiệu quả.
2.8
2 lượt đánh giá

Để học tốt Vật Lý 11, phần này giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa Vật Lý 11 được biên soạn bám sát theo nội dung sách Vật Lý lớp 11. Dưới đây là phần giải bài SGK Vật Lý lớp 11 bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch mời các bạn tham khảo.

Trả lời các câu hỏi SGK Vật lý 11 Bài 11

C1 trang 59 SGK:

a)Hãy cho biết cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp có đặc điểm gì?

b)Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở R1,R2 và R3 mắc nối tiếp.

c)Hiệu điện thế U1,U2, U3 giữa hai đầu các điện trở R1,R2, R3 mắc nối tiếp có quuan hệ như thế nào?

Trả lời:

a)Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp luôn bằng nhau.

b)Điện trở tương đương của đoạn mạch :Rtđ=R1+R2+ R3    (11.1)

c)Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế thành phần. Thật vậy, nếu hai vế của (11.1) với cường độ dòng điện ta được:

U = U1+U2+U3

C2 trang 59 SGK:

a)Hãy cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở R1,R2, R3 mắc song song có đặc điểm gì ?

b)Cường độ dòng điện I chạy qua mạch chính và I1,I2, I3 chạy qua các mạch rẽ của một đoạn mạch gồm các điện trở R1,R2, R3 mắc song song có mối quan hệ như thế nào?

c)Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở R1,R2, R3 mắc song song.

Trả lời:

a)Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở đều bằng nhau U=U1=U2=U3.

b)Cường độ dòng điện mạch chính I bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ:I=I1+I2+I3    (11.2)

c)Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở và đưa và biểu thức (11.2) ta có

Soạn Vật lí 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch 1

C3 trang 60 SGK: Một mạch điện có sơ đồ hình 11.1, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6V và có điện trở trong r = 2ω, các điện trở R1 = 5ω, R2 = 10ω và R3 = 3ω.

Soạn Vật lí 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch 2

a) Phân tích và cho biết các điện trở mạch ngoài của mạch điện có sơ đồ như hình 11.1 được mắc với nhau như thế nào? Từ đó nêu cách tìm điện trở tương đương của mạch ngoài này.

b) Tính cường độ dòng điện I chạy qua nguồn và hiệu điện thế mạch ngoài U.

c) Tính hiệu điện thế U1 giữa hai đầu điện trở R1

Trả lời:

Soạn Vật lí 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch 3

C4 trang 60 SGK: Một mạch điện có sơ đồ hình 11.2, trong đó nguồn điện có suất đện động. E = 12,5V và có điện trở trong r = 0,4ω ; bóng đèn Đ1 có ghi số 12V - 6W; bóng đèn Đ2 loại 6V - 4,5W; Rb là một biến trở .

Soạn Vật lí 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch 4

Hãy nhận dạng các đèn Đ1, Đ2 và biến trở Rb của mạch điện có sơ đồ như hình 11.2 được mắc với nhau như thế nào?

Trả lời:

Ta thấy hình 11.2

[(Rb nối tiếp với Đ2) song song với Đ1].

C5 trang 61 SGK: Một mạch điện có sơ đồ hình 11.2, trong đó nguồn điện có suất đện động ε = 12,5V và có điện trở trong r=0,4Ω ; bóng đèn Đ1 có ghi số 12V-6W; bóng đèn Đ2 loại 6V-4,5W; Rb là một biến trở .

Tính cường độ định mức I1,I2 của dòng điện chạy qua mỗi đèn khi các đèn sáng bình thường .

Trả lời:

Cường độ định mức I1, I2 của dòng điện chạy qua mỗi đèn khi các đèn sáng bình thường lần lượt là:

Soạn Vật lí 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch 5

Soạn Vật lí 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch 6

C6 trang 61 SGK: Một mạch điện có sơ đồ hình 11.2, trong đó nguồn điện có suất đện động ε = 12,5V và có điện trở trong r=0,4Ω ; bóng đèn Đ1 có ghi số 12V-6W; bóng đèn Đ2 loại 6V-4,5W; Rb là một biến trở .

Tính điện trở R1 và R2 tương ứng của các đèn khi sáng bình thường .

Trả lời:

Điện trở R1 và R2 tương ứng của các đèn khi sáng bình

Soạn Vật lí 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch 7

C7 trang 61 SGK: Viết công thức tính công suất Png và hiệu suất H của nguồn điện . Tính công suất Png và hiệu suất H của nguồn điện khi đó.

Soạn Vật lí 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch 8

C8 trang 61 SGK: Có tám nguồn điện cùng lại với cùng suất điện động ε=11,5V và điện trở trong r=1Ω. Mắc các nguồn này thành bộ nguồn hỗn hợp đối xứng gồm hai dãy song song để thắp sáng bóng đèn loại 6V-6W . Coi rằng bóng đèn có điện trở như khi sáng bình thường.

Tính suất điện động εb và rb của bộ nguồn như đề bài đã cho

Trả lời:

Suất điện động Eb và rb của bộ nguồn.

Eb = m.E = 4.1,5 = 6V và rb =m.r/n = 4.r/2 = 2Ω

C9 trang 61 SGK: Có tám nguồn điện cùng lại với cùng suất điện động ε=11,5V và điện trở trong r=1Ω. Mắc các nguồn này thành bộ nguồn hỗn hợp đối xứng gồm hai dãy song song để thắp sáng bóng đèn loại 6V-6W . Coi rằng bóng đèn có điện trở như khi sáng bình thường.

Viết công thức tính Pb của bộ nguồn, Pi của mỗi nguồn và hiệu điện thế Ui giữa hai cực của mỗi nguồn đó.

Trả lời:

Công suất của bộ nguồn là: Pb = 6.0,75 = 4,5W

Vì các nguồn giống nhau nên công suất của mỗi nguồn là: Pi = 4,5/8 = 0,5625W

Cường độ dòng điện qua mỗi nguồn là: I1 = I/2 = 0,75/2 = 0,375A

Hiệu điện thế Ui giữa hai cực của mỗi nguồn:

Ui = E – I.r = 1,5 – 0,375.1 = 1,125 V

Giải bài tập SGK Vật lý 11 Bài 11

Bài 1 (trang 62 SGK Vật Lý 11): Cho mạch điện có sơ đồ như hình 11.3, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6V và có điện trở trong không đáng kể. Các điện trở R1 = R2 = 30Ω, R3 = 7,5Ω

Soạn Vật lí 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch 9

Soạn Vật lí 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch 10

Bài 2 (trang 62 SGK Vật Lý 11): Cho mạch điện có sơ đồ như hình 11.4, trong đó các ắc quy có suất điện động E1 = 12V; E2 = 6V và có điện trở không đáng kể. Các điện trở R1 = 4Ω; R2 = 8Ω

Soạn Vật lí 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch 11

a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch.

b) tính công suất tiêu thụ điện của mỗi điện trở.

c) Tính công suất của mỗi ắc quy và năng lượng mà mỗi ắc quy cung cấp trong 5 phút.

Lời giải:

a) Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:

Soạn Vật lí 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch 12

Bài 3 (trang 62 SGK Vật Lý 11) Cho mạch điện có sơ đồ như hình 11.5. trong đó nguồn điện có suất điện động E = 12V và điện trở trong r = 1,1Ω; điện trở R = 0,1Ω.

Soạn Vật lí 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch 13

a) Điện trở x phải có trị số là bao nhiêu để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là lớn nhất? Tính công suất lớn nhất đó.

b) Điện trở x phải có trị số là bao nhiêu để công suất tiêu thụ ở điện trở này là lớn nhất? Tính công suất lớn nhất đó.

Lời giải:

Soạn Vật lí 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch 14

Soạn Vật lí 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch 15

Soạn Vật lí 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch 16

►► CLICK NGAY vào đường dẫn bên dưới để TẢI VỀ Giải Vật lý lớp 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch SGK, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.

Đánh giá bài viết
2.8
2 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status