Kì thi giữa kì 2 sắp tới, chúng tôi xin giới thiệu đến các em 2 bộ đề kiểm tra giữa kì 2 Sử 11 - Phần 2 năm 2022 có lời giải chi tiết. Nội dung bám sát theo chương trình học trong nhà trường. Giúp các bạn học sinh ôn tập và luyện tập làm quen với nhiều dạng đề, đồng thời cũng chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới của mình. Mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.
I. Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Nước tư bản nào đã liên quân với Pháp để tấn công Đà Nẵng vào 1858?
A. Hà Lan.
B. Anh.
C. Tây Ban Nha.
D. Bồ Đào Nha.
Câu 2: Chọn đáp án đúng để sắp xếp các Hiệp ước mà triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp theo trình tự thời gian
1. Hiệp ước Hác – măng. 2. Hiệp ước Nhâm Tuất.
3. Hiệp ước Pa - tơ – nốt. 4. Hiệp ước Giáp Tuất.
A. 2 – 4 – 1 – 3.
B. 3 - 2 - 4 - 1.
C. 2 – 3 – 1 - 4.
D. 1 - 2 - 3 - 4.
Câu 3: Câu nói của Nguyễn Trung Trực “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” thể hiện điều gì?
A. Quyết tâm đánh Pháp của nhân dân Việt Nam.
B. Tinh thần đoàn kết chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.
C. Lòng căm thù giặc sâu sắc của nhân dân Việt Nam.
D. Ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc Việt Nam.
Câu 4: Thực dân Pháp đã viện cớ nào để tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?
A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”
B. Nhà Nguyễn phản đối những chính sách ngang ngược của Pháp
C. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân
D. Nhà Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuypuy”
Câu 5: Năm 1917, sự kiện nào đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng triệu con người ở Nga
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất
B. Cách mạng tháng Hai
C. Cách mạng tháng Mười
D. Luận cương tháng tư
Câu 6: Cao Thắng có vai trò như thế nào trong khởi nghĩa Hương Khê?
A. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sự
B. Xây dựng căn cứ thuộc vùng rừng núi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình
C. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sự, xây dựng căn cứ, nghiên cứu chế tạo thành công súng trường theo mẫu của Pháp
D. Chuẩn bị lực lượng và vũ khí cho khởi nghĩa
Câu 7: Cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp của quân dân Việt Nam ở mặt trận Đà Nẵng (1858)
A. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
B. Bước đầu làm thất bại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
C. Buộc pháp phải lập tức thực hiện kế hoạch tấn công bắc kì.
D. Buộc pháp phải lập tức chuyển hướng tiến công cửa biển Thuận An.
Câu 8: Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia
A. Tự do trong Liên bang Đông Dương.
B. Độc lập, có chủ quyền.
C. Dân chủ, có chủ quyền.
D. Độc lập trong Liên bang Đông Dương.
Câu 9: Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất.
B. Hiệp ước Hácmăng.
C. Hiệp ước Patơnốt.
D. Hiệp ước Giáp Tuất.
Câu 10: Nguyên nhân nào thúc đẩy các quốc gia trên thế giới hình thành liên minh chống phát xít?
A. Do Anh, Mĩ đều thua nhiều trận trên chiến trường.
B. Do uy tín của Liên Xô đã tập hợp được các nước khác.
C. Do nhân dân các nước trên thế giới đoàn kết.
D. Do hành động xâm lược, bành trướng của phe phát xít khiến thế giới lo ngại.
Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là do
A. Âm mưu muốn bá chủ thế giới của Đức và Nhật Bản.
B. Các nước Anh, Pháp, Mĩ dung dưỡng, nhượng bộ với phát xít.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra trầm trọng.
D. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc xung quanh về vấn đề thuộc địa.
Câu 12: Anh và Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) vì:
A. Không tham gia khối Đồng minh chống phát xít.
B. Ngăn cản việc thành lập liên minh chống phát xít.
C. Thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít.
D. Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập.
Câu 13: Thực dân Pháp đã chiếm gọn ba tỉnh miền Tây Nam Kì (1867) mà không tốn một viên đạn vì
A. Thực dân Pháp tấn công bất ngờ.
B. Nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp.
C. Triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp.
D. Quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém.
Câu 14: Tội phạm chiến tranh, đã lôi kéo 1700 triệu người ở trên 70 nước tham gia, gây ra cái chết cho khoảng 60 triệu người và làm tàn phế 90 triệu người khác là
A. Phát xít Đức
B. Anh, Pháp
C. Mĩ
D. Các nước phát xít Đức, Italia và Nhật Bản
Câu 15: Cuộc khởi nghĩa Hương Khê do ai lãnh đạo?
A. Phan Đình Phùng và Hoàng Hoa Thám B. Cao Điền và Tống Duy Tân
C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng D. Tống Duy Tân và Cao Thắng
Câu 16: Bản chất của phong trào Cần vương là
A. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến
B. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản
C. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản
D. Là phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dân
Câu 17: Liên Xô là cụm từ viết tắt của
A. Liên bang Xô viết
B. Liên hiệp các Xô viết
C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết
D. Liên hiệp các Xô viết xã hội chủ nghĩa
Câu 18: Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng đồng minh vào ngày tháng năm nào?
A. 15/08/1945.
B. 25/08/1945.
C. 05/08/1945.
D. 30/08/1945.
Câu 19: Cuộc khủng hoảng kinh tế tg 1929 – 1933 đã để lại hậu quả nghiêm trọng nhất đối với thế giới là
A. Dư thừa hàng hóa do cung vượt quá cầu
B. Xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh
C. Nạn thất nghiệp tràn lan
D. Sản xuất đình đốn
Câu 20: Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào Cần vương
A. Vẫn tiếp tục nhưng thu hẹp địa bàn ở Nam Trung Bộ
B. Tiếp tục hoạt động, quy tụ dần thành những trung tâm lớn
C. Chỉ hoạt động cầm chừng
D. Chấm dứt hoạt động
Câu 21: Sau khi cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì?
A. Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung rời khỏi Hoàng thành đến sơn phòng Âu Sơn (Hà Tĩnh)
B. Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung rời khỏi Hoàng thành đến sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị)
C. Bổ sung lực lượng quân sự
D. Tiếp tục xây dựng hệ thống sơn phòng
Câu 22: Đâu không phải là hành động của nhân dân Bắc Kì khi Gác-ni-ê đưa quân tấn công Bắc Kì lần thứ nhất năm 1873?
A. Bất hợp tác với Pháp.
B. Bỏ thuốc độc vào các giếng nước uống.
C. Đốt kho thuốc súng của Pháp.
D. Tìm cách thỏa hiệp với Pháp.
Câu 23: Hội nghị Muy-nich với sự tham gia của các quốc gia nào sau đây?
A. Anh, Pháp, Đức, Italia.
B. Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp.
C. Đức, Áo, Hung, Bỉ.
D. Anh, Pháp, Nhật, Italia.
Câu 24: Trong giai đoạn từ năm 1893 đến năm 1897, lãnh tụ tối cao của khởi nghĩa Yên Thế là
A. Đề Thám
B. Đề Nắm
C. Phan Đình Phùng
D. Nguyễn Trung Trực
Câu 25: Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương là
A. Hưởng ứng chiếu Cần vương
B. Chống thực dân Pháp, chống triều đình nhà Nguyễn
C. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình
D. Là phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương
Câu 26: Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là
A. Khởi nghĩa của đồng bào Tây Nguyên
B. Khởi nghĩa Hương Khê
C. Khởi nghĩa ở vùng Tây Bắc và hạ lưu sông Đà
D. Khởi nghĩa Yên Thế
Câu 27: Sau khi bắt được vua Hàm Nghi, thực dân Pháp đã đưa ông đi đày ở đâu?
A. Mêhicô
B. Angiêri
C. Tuynidi
D. Nam Phi
Câu 28: Ai là người đã chỉ huy nghĩa quân đánh chìm tàu Étpêrăng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (1861)
A. Trương Định
B. Nguyễn Trung Trực
C. Nguyễn Hữu Huân
D. Dương Bình Tâm
II. Phần tự luận (3 điểm)
Câu 29 (1đ) Phân tích nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta vào cuối thế kỉ XIX.
Câu 30 (2đ) Tóm tắt các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX theo bảng sau:
Nội dung/ Giai đoạn |
|
|
Lãnh đạo |
|
|
Lực lượng |
|
|
Địa bàn |
|
|
Kết quả |
|
|
I. Phần trắc nghiệm
1 - C | 2 - A | 3 - A | 4 - D | 5 - C | 6 - C | 7 - B |
8 - B | 9 - D | 10 - D | 11 - D | 12 - C | 13 - C | 14 - A |
15 - C | 16 - A | 17 - C | 18 - A | 19 - B | 20 - B | 21 - B |
22 - D | 23 - A | 24 - A | 25 - D | 26 - D | 27 - B | 28 - B |
II. Phần tự luận
Câu 29:
1. Nguyên nhân khách quan:
- Thực dân Pháp có sức mạnh của chủ nghĩa tư bản, đỉnh cao là chủ nghĩa đế quốc, nhu cầu về thị trường và nguyên liệu …
2. Nguyên nhân chủ quan:
- Cuối thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam rơi vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc…triều đình nhà Nguyễn đã không có sự chuẩn bị chu đáo trước cuộc kháng chiến…
- Trong quá trình kháng chiến triều đình nhà Nguyễn đã không phát huy được truyền thống đánh giặc của dân tộc: đoàn kết, đường lối đấu tranh vũ trang…; bỏ qua nhiều cơ hội để xoay chuyển cục diện chiến tranh…
Câu 30:
Nội dung | Giai đoạn thứ nhất (1885 - 1888) | Giai đoạn thứ hai (1888 - 1896 |
Lãnh đạo | Vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, văn thân, sĩ phu yêu nước. | Văn thân, sĩ phu yêu nước |
Lực lượng | Đông đảo nhân dân, có cả dân tộc thiểu số | Đông đảo nhân dân, có cả dân tộc thiểu số |
Địa bàn | - Rộng lớn, khắp Bắc và Trung Kì. - Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của Mai Xuân Thưởng ở Bình Định, đề đốc Tạ Hiện (Thái Bình), Nguyễn Thiện Thuật (Hưng Yên),... | - Thu hẹp, quy tụ dần thành các trung tâm lớn, chuyển trọng tâm hoạt động lên vùng trung du và miền núi. - Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Hùng Lĩnh do Cao Điển và Tống Duy Tân lãnh đạo, khởi nghĩa Hương Khê do Phan Đình Phùng lãnh đạo,... |
Kết quả | Cuối năm 1888, do sự phản bội của Trương Quang Ngọc, vua Hàm Nghi rơi vào tay giặc và chịu án lưu đày sang An-giê-ri (Bắc Phi). | Năm 1896, phong trào Cần Vương chấm dứt |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1: Tại Hội nghị Muyních (Đức), Anh và Pháp đã có động thái như thế nào?
A. Quyết định liên kết với Liên Xô chống lại Đức và Italia.
B. Tiếp tục nhân nhượng Đức, trao cho Đức vùng Xuyđét của Tiệp Khắc.
C. Cắt một phần lãnh thổ của hai nước cho Đức để Đức tấn công Liên Xô.
D. Kêu gọi đoàn kết chống lại chủ nghĩa phát xít, kiên quyết bảo vệ vùng Xuyđét của Tiệp Khắc.
Câu 2: Quân Đức sử dụng kế hoạch nào để tấn công Liên Xô?
A. Kế hoạch bao vây, đánh tỉa bộ phận. B. Kế hoạch vừa đánh vừa đàm phán.
C. Kế hoạch đánh bền bỉ, lâu dài. D. Kế hoạch chiến tranh chớp nhoáng.
Câu 3: Đạo luật trung lập (8-1935) của Chính phủ Mĩ đã thể hiện chính sách:
A. Không can thiệp vào cuộc chiến giữa chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít.
B. Không can thiệp vào các sự kiện xảy ra bên ngoài châu Mĩ.
C. Không can thiệp vào tình hình các nước phát xít.
D. Không can thiệp vào các sự kiện ở châu Âu.
Câu 4: Chính sách “cấm đạo” của nhà Nguyễn đã dẫn đến hậu quả gì?
A. Gây ra mâu thuẫn, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, khiến người dân theo các tôn giáo khác lo sợ.
B. Làm cho Thiên Chúa giáo không thể phát triển ở Việt nam.
C. Gây mâu thuẫn trong quan hệ với phương Tây, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, bất lợi cho sự nghiệp kháng chiến.
D. Gây không khí căng thẳng trong quan hệ với các nước phương Tây.
Câu 5: Nội dung nào không phải là lí do khiến Pháp quyết định chiếm Gia Định?
A. Chiếm Gia Định có thể cắt đường tiếp tế lương thực của nha Nguyễn.
B. Gia Định không có quân triều đình đóng.
C. Pháp nhận thấy không thể chiếm Đà Nẵng.
D. Gia Định có hệ thống giao thông thuận lợi, từ Gia Định có thể rút quân sang Campuchia.
Câu 6: Việc Nhật Bản đầu hàng không điều kiện có ý nghĩa như thế nào?
A. Các nước thuộc địa của Nhật được giải phóng.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên toàn mặt trận.
C. Quân Nhật chính thức ngừng chiến đấu trên các mặt trận.
D. Khẳng định sức mạnh của Liên Xô và Mĩ.
Câu 7: Tháng 6 – 1941, phát xít Đức quyết định tấn công Liên Xô vì:
A. Thực hiện cam kết với Anh, Pháp về việc tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản.
B. Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược lẫn nhau hết hiệu lực.
C. Các nước Anh, Pháp và hầu hết châu Âu đã đầu hàng.
D. Quân Đức đã thống trị phần lớn châu Âu, có đủ điều kiện tấn công Liên Xô.
Câu 8: Nhật Bản đầu hàng không phải vì lí do nào sau đây?
A. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống thành phố Hirôsima và Nagaxaki.
B. Liên Xô đánh bại đạo quân Quan Đông của Nhật Bản ở Mãn Châu.
C. Chính phủ Nhật Bản đa quá hoảng sợ, nhân dân
D. Các nước đồng minh gửi Tuyên cáo Pốtxđam yêu cầu Nhật Bản đầu hàng.
Câu 9: Sự kiện đánh dấu cuộc Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ là:
A. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức.
B. Quân đội Đức tấn công Ba Lan.
C. Đức tấn công Anh, Pháp.
D. Đức tấn công Liên Xô.
Câu 10: Điểm nổi bật của chế độ phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là:
A. Có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
B. Có một nền chính trị độc lập.
C. Đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa.
D. Chế độ quân chủ chuyên chế đang trong thời kì thịnh trị.
Câu 11: Sự kiện nước Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện ngày 9-5-1945 có ý nghĩa gì?
A. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn ở châu Âu.
B. Liên Xô đã giành thắng lợi hoàn toàn.
C. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn trên thế giới
D. Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt hoàn toàn.
Câu 12: Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng ( từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859 ) đã:
A. Làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.
B. Bước đầu làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.
C. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.
D. Bước đầu làm thất bại âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.
Câu 13: Một trong những âm mưu của thực dân Pháp khi đưa quân từ Đà Nẵng vào Gia Định là:
A. Buộc nhà Nguyễn đầu hàng không điều kiện.
B. Hoàn thành chiếm Trung kì.
C. Làm bàn đạp tấn công kinh thành Huế.
D. Cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình.
Câu 14: Ngày 17/2/1859 diễn ra sự kiện nào sau đây ?
A. Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa.
B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định.
C. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.
D. Liên quân Pháp –Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng.
Câu 15: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, phe “Trục” được hình thành gồm các nước:
A. Đức, Liên Xô, Anh.
B. Mĩ, Liên Xô, Anh.
C. Đức, Italia, Nhật Bản.
D. Italia, Hunggari, Áo.
Câu 16: Sự kiện buộc Mĩ phải chấm dứt chính sách trung lập và tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Phát xít Đức tấn công Liên Xô.
B. Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô ở Xtalingrát.
C. Liên quân Anh – Mĩ giành thắng lợi ở En Alamen.
D. Nhật Bản bất ngờ tập kích căn cứ của Mĩ ở Trân Châu Cảng.
Câu 17: Liên minh chống phát xít hình thành năm 1942 thường được gọi là gì?
A. Phe Liên minh.
B. Phe Đồng minh.
C. Phe Hiệp ước.
D. Phe Trục .
Câu 18: Khi biết tin Pháp tấn công Đà Nẵng, Ông đã tự chiêu mộ 300 người, xin Vua được ra chiến trường. Ông là ai ?
A. Phan Văn Trị.
B. Phạm Văn Nghị.
C. Nguyễn Trường Tộ.
D. Nguyễn Trị Phương.
Câu 19: Chiều 31-8-1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha kéo quân tới dàn trận trước cửa biển nào?
A. Lăng Cô.
B. Thuận An.
C. Hội An.
D. Đà Nẵng.
Câu 20: Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân làm cho phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Nam Kì nửa sau thế kỉ XIX thất bại?
A. Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta, vũ khí thô sơ.
B. Phong trào thiếu sự liên kết, thống nhất.
C. Triều đình Huế từng bước đầu hàng thực dân Pháp.
D. Nhân dân không kiên quyết đánh Pháp và không có người lãnh đạo.
Câu 21: Trận đánh có ý nghĩa bước ngoặt của Hồng quân Liên Xô chuyển từ phòng thủ sang tấn công là:
A. Trận công phá Béclin.
B. Trận Mátxcơva.
C. Trận Xtalingrát.
D. Trận Cuốcxcơ.
Câu 22: Tại sao Đức kí Hiệp ước Xô – Đức không xâm phạm lẫn nhau với Liên Xô?
A. Liên Xô không phải là mục tiêu tiến công của Đức.
B. Đức sợ bị liên quân Anh – Pháp tiến công sau lưng khi đang đánh Liên Xô.
C. Đức nhận thức không đánh thắng nổi Liên Xô.
D. Đề phòng chiến tranh bùng nổ phải chống lại cả ba cường quốc trên hai mặt trận.
Câu 23: Ngày 9-5-1945 đã đi vào lịch sử thế giới là ngày:
A. Hình thành trật tự thế giới mới.
B. Chấm dứt Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Thế giới chiến thắng chủ nghĩa phát xít.
D. Giải phóng châu Âu.
Câu 24: Sau thất bại ở Đà Nẵng, Pháp chuẩn bị kế hoạch gì tiếp theo?
A. Nhờ Anh giúp đỡ đánh tiếp.
B. Cố thủ chờ viện binh.
C. Đánh thẳng kinh thành Huế.
D. Kéo quân vào đánh Gia Định.
II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1: Tại sao thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên? Hãy so sánh tinh thần chống Pháp của triều Nguyễn và của nhân dân từ 1858 – 1873.
Câu 2: Nêu kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai?
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 - B | 2 - D | 3 - B | 4 - C | 5 - B | 6 - B |
7 - D | 8 - C | 9 - B | 10 - A | 11 - A | 12 - D |
13 - D | 14 - B | 15 - C | 16 - D | 17 - B | 18 - B |
19 - D | 20 - D | 21 - C | 22 - D | 23 - C | 24 - D |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên vì:
+ Đà Nẵng là cảng nước sâu vì vậy tàu chiến có thể hoạt động dễ dàng.
+ Có thể dùng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công Huế,buộc triều Nguyễn phải đầu hàng, kết thúc nhanh chóng cuộc xâm lược Việt Nam.
+ Là nơi thực dân Pháp xây dựng được cơ sở giáo dân theo Kitô, chúng hy vọng được giáo dân ủng hộ
* So sánh tinh thần chống Pháp của triều Nguyễn và của nhân dân từ 1858 – 1873:
+ Triều đình tổ chức kháng chiến chống Pháp ngay từ đầu song đường lối kháng chiến nặng nề về phòng thủ, thiếu chủ động tấn công, ảo tưởng đối với thực dân Pháp, bạc nhược trước những đòi hỏi của thực dân Pháp….
+ Nhân dân chủ động đứng lên kháng chiến với tinh thần cương quyết dũng cảm. Khi triều đình đầu hàng, nhân dân tiếp tục kháng chiến mạnh hơn trước, bằng nhiều hình thức linh hoạt, sáng tạo. …
Câu 2:
- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự thất bại hioàn toàn của các nước phát xít Đức, Italia, Nhật…..
- Là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất, tàn phá nặng nề nhất trọg lịch sử loài người (60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn tật và những thiệt hại vật chất khổng lồ)….
- Chiến tranh kết thúc đã dãn đến những thay đổi căn bản của tình hình thế giới. ….
Tham khảo thêm:
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về 2 bộ đề kiểm tra Lịch sử giữa kì 2 lớp 11 - Phần 2 năm 2022 có lời giải chi tiết, đây đủ nhất file tải PDF hoàn toàn miễn phí!