Nội dung bộ 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 12 Bài 18: Tính chất của kim loại, Dãy điện hóa của kim loại được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp kèm đáp án và lời giải được trình bày rõ ràng và chi tiết. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo dưới đây.
Bài 1: Thêm từ từ dung dịch H2SO4 đến dư vào cốc đựng hỗn hợp bột Zn và Fe, phản ứng là hoàn toàn. Mối quan hệ giữa số mol CuSO4 thêm vào và khối lượng chất rắn sau phản ứng có thể biểu diễn bằng đồ thị nào dưới đây ?
Bài 2: Cho m gam hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Khuấy kĩ cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 35,64 gam kim loại. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp trộn vào dung dịch CuSO4 dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được m + 0,72 gam kim loại. Giá trị của m là
A. 9,84
B. 8,34
C. 5,79
D. 6,96
Bài 3: Cho 2,8 gam bột sắt và 0,81 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Khuấy kĩ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn B gồm 3 kim loại có khối lượng 8,12 gam. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (đktc). Nồng độ mol của Cu(NO3)2 là
A.0.3M
B.0,5M
C. 0,6M
D, 1M.
Bài 4: Có các phản ứng như sau :
1. Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
2. Fe + Cl2 → FeCl2
3. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
4. Ca + FeCl2 dung dịch → CaCl2 + Fe
5. Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2
6. 3Fe dư + 8HNO3 loãng →3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Trong các phản ứng trên, số phản ứng viết không đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Bài 5: Cho các phát biểu sau :
1. Có thể dùng lưu huỳnh để khử độc thủy ngân.
2. Có thể dùng thùng bằng kẽm để vận chuyển HNO3 dặc, nguội.
3. Ngay cả ở nhiệt độ cao, magie không tác dụng với nước.
4. Bạc để lâu trong không khí có thể bị hoá đen do chuyển thành Ag2S.
Trong các phát biểu trên, số phát biếu đứng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Bài 6: Cho sơ đồ phản ứng của kim loại M với HNO3 như sau :
M + HNO3 → M(NO3)n + NxOy + H2O
Sau khí cân bằng PTHH, hệ số tối giản của HNO3 là
A. (3x - 2y)n
B. (3x - y)n
C. (2x - 5y)n
D.(6x - 2y)n.
Bài 7: Các hỗn hợp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong cùng một dung dịch ?
A. Ni(NO3)2 và AgNO3
B. Fe(NO3)2 và AgNO3
C. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2
D. Hg(NO3)2 và Cu(NO3)2
Bài 8: Cho các phản ứng sau :
a) Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+
b) Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
c) Fe2+ + Mg → Fe + Mg2+
Nhận xét nào dưới đây là đúng ?
A. Tính khử : Mg > Fe > Fe2+ > Cu.
B. Tính khử: Mg > Fe2+ > Cu > Fe.
C. Tính oxi hoá: Cu2+ >Fe3+ > Fe2+ > Mg2+
D. Tính oxi hoá : Fe3+ > Cu2+ > Fe2+> Mg2+
Bài 9: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm sắt và một kim loại M có hoá trị không đổi.
Chia X thành 2 phần bằng nhau:
Phần (1) : tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra 2,128 lít khí (đktc)
Phần (2) : tác dụng với dung dịch HNO3 dư tạo ra 1,792 lít (đktc) NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5).
Phần trăm khối lượng của M trong X là
A 22,44%
B. 55,33%
C. 24,47%
D.11,17%.
Bài 10: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe và Mg vào duns dịch HCl dư thu đưov dung dịch Y. Thêm tiếp KNO3 dư vào dung dịch Y thì thu được 0,672 lit khi NO duy nhất (đktc). Phần trăm khối lượng sắt có trong hỗn hợp X là
A. 5,6%
B. 16,8%
C. 50,4%
D. 33,6%.
Bài 11: Kết luận nào sau đây là sai ?
A. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
B. Kim loại dẻo nhất là natri.
C. Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc
D. Kim loại nhẹ nhất là liti.
Bài 12: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Kim loại cesi được dùng để làm tế bào quang điện
B. Kim loại crom được dùng để làm dao cát kính.
C. Kim loai bạc dược dùng để làm dây dẫn điện trong gia đình
D. Kim loại chì được dùng để chế tạo điện cực trong acquy.
Bài 13: Cho các kim loại sau : Li, Mg, Al, Zn, Fe, Ni. Có bao nhiêu kim loại tác dụng với HCl và Cl2 thu được cùng một muối ?
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Bài 14: Một học sinh tiến hành thí nghiệm : Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO3, sau một lúc nhúng tiếp một thanh sắt vào dung dịch này đến phản ứng hoàn toàn. Sau khi thí nghiệm kết thúc, học sinh đó rút ra các kết luận sau :
(I) Dung dịch thu được sau phản ứng có màu xanh nhạt.
(II) Khối lượng thanh đồng bị giảm sau phản ứng.
(III) Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng.
Kết luận không đúng là
A. (I)
B. (II)
C. (III)
D. (I) (II) và (III)
Bài 15: Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hờp gồm FeO và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl. Thêm tiếp b gam Cu vào dung dịch thu được ở trên thấy Cu tan hoàn toàn. Mối quan hệ giữa a và b là
A. 64a >232b
B. 64a < 232b
C. 64a > 116b
D. 64a < 116b.
Bài 1:
Đáp án: C
Ban đầu có phản ứng: Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
Sau khi hết Zn, sẽ có phản ứng: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Các chất tham gia và tạo thành trong phản ứng đều có tỉ lệ mol là 1:1
Vậy: ban đầu Cu(M = 64) thay thế Zn ( M=65) trong chất rắn, nên khối lượng chất rắn giảm
Sau khi Zn phản ứng hết, Fe bắt đầu phản ứng. Lúc này Cu (M = 64) thay hế Fe ( M = 56) trong chất rắn, nên khối lượng chất rắn tăng lên
Khi toàn bộ Fe đã phản ứng hết thì khối lượng chất rắn không thay đổi nữa
Bài 2:
Đáp án: D
Gọi số mol của Fe và Cu lần lượt là x và y
Xét phản ứng của Fe và Cu với AgNO3 dư, thu được 35,64 gam kim loại là Ag.
Bảo toàn e: 3x + 2y = 0,33 (1)
Xét phản ứng của Fe và Cu với CuSO4 dư:
Khối lượng hỗn hợp tăng: 64x – 56x = 0,72 (2)
Kết hợp (1) và (2) giải ra x = 0,09 và y = 0,03
Khối lượng lim loại là 6,96 gam
Bài 3:
Đáp án: B
Chất rắn B gồm Ag, Cu, Fe với số mol lần lượt là x, y, z
Ta có: 108x + 64y + 56z = 8,12 (1)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
nFe = nH2 = 0,03 mol => z= 0,03 mol (2)
từ (1) và (2) suy ra : 108x + 64 y = 6,44 (3)
nFe ban đầu = 0,05 mol
nFe phản ứng = 0,05 – 0,03 = 0,02 mol
nAl phản ứng = 0,03 mol
theo bảo toàn e: x+ 2y = 0,03.3 + 0,02.2 = 0,13 (4)
từ (3) và (4) suy ra: x= 0,03, y= 0,05
Bài 4:
Đáp án: B
phản ứng 2,4 không đúng
Bài 5:
Đáp án: B
phát biểu 1,4 đúng
Bài 6:
Đáp án: D
Bài 7:
Đáp án: B
Bài 8:
Đáp án: D
Bài 9:
Đáp án: A
Gọi số mol của Fe và M trong mỗi phần là a và b
Phản ứng với HCl:
Phản ứng với HNO3:
Suy ra: a = 0,05 mol, bn= 0,09
Mặt khác:
Chọn được giá trị của n = 3 và M = 27 (Al)
%mAl = 22,44%
Bài 10:
Đáp án: A
Phản ứng với HCl:
Mg + 2H+ → Mg2+ + H2
Zn + 2H+ → Zn2+ + H2
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
Khi cho KNO3, Fe2+ chưa đạt mức OXH cao nhất nên có phản ứng:
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + H2O
nFe = nFe2+ = 3nNO = 3. 0,672/22,4 = 0,09 mol
%mFe = 0,09 x 56:10 x 100% = 50,4%
Bài 11:
Đáp án: B
Kim loại dẻo nhất là vàng
Bài 12:
Đáp án: C
Mặc dù bạc dẫn điện tốt nhưng do đắt nên không dùng làm dây dẫn điện
Bài 13:
Đáp án: D
Bài 14:
Đáp án: A
Sau phản ứng, dung dịch có màu xanh nhạt của ion Fe2+; khối lượng thanh đồng và sắt tăng lên
Bài 15:
Đáp án: A
phản ứng hoà tan hoàn toàn FeO và Fe2O3 ( tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl
Hoà tan Cu vào dung dịch trên:
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
Khi Cu tan hoàn toàn tức là
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Bài 18: Tính chất của kim loại, Dãy điện hóa của kim loại có đáp án và lời giải chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí.