Kì thi cuối học kì 2 sắp tới, nhu cầu tìm kiếm nguồn tài liệu ôn thi chính thống có lời giải chi tiết của các em học sinh là vô cùng lớn. Thấu hiểu điều đó, chúng tôi đã dày công sưu tầm Bộ 3 Đề thi Toán lớp 3 kì 2 năm 2021 (Có đáp án) - Phần 1, hỗ trợ các em làm quen với cấu trúc đề thi môn Toán lớp 3 cùng nội dung kiến thức và các dạng bài tập thường xuất hiện. Mời các em cùng quý thầy cô theo dõi bộ đề tại đây.
Tham khảo thêm một số đề thi học kì 2 các môn trong chương trình lớp 3 (xem nhiều):
PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1: Số liền sau số 12075 là: (0,5đ)
A.12074
B. 12076
C. 12077
Câu 2. Số 17934 đọc là: (0,5đ)
A. Mười bảy nghìn chín trăm ba tư
B. Mười bảy nghìn ba trăm chín mươi tư
C. Mười bảy nghìn chín ba tư
D. Mười bảy nghìn chín trăm ba mươi tư
Câu 3. Giá trị của biểu thức 1320 + 2112 : 3 là: (1 đ)
A. 2024
B. 2042
C. 2204
D. 2124
Câu 4. (1 đ)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
A. 48 cm
B. 28 cm
C. 64 cm
D. 14 cm
Câu 5. Kết quả của phép tính 45621 + 30789 là: (1 đ)
A. 76410
B. 76400
C. 75410
D. 76310
Câu 6. Từ 6 giờ kém 5 phút đến 6 giờ 5 phút là bao nhiêu phút:
A. 5 phút
B. 8 phút
C. 10 phút
D. 15 phút
PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 7. Tìm x (1 đ)
a. 1999 + x = 2005
b. X x 3 = 12485
Câu 8. Đặt tính rồi tính: (1 đ)
A. 10712 : 4
B. 14273 x 3
Câu 9. Một hình vuông có chu vi 2dm 4cm. Hỏi hình vuông đó có diện tích bằng bao nhiêu? (2 đ)
Câu 10. Tìm một số biết rằng khi gấp số đó lên 4 lần rồi giảm 7 lần thì được 12. (1 đ)
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: B
Câu 2: D
Câu 3: A
Câu 4: B
Câu 5: A
Câu 6: C
Phần II: Tự luận (5 điểm)
Câu 7. Tìm x(1 đ)
1999 + x= 2005
x = 2005 - 1999
x = 6
b. xx 3 = 12485
x= 12486 : 3
x= 4162
Câu 8:
1. 10712 : 4 = 2678
2. 14273 x 3 = 42819
Câu 9: (2đ) Bài giải
Đổi: 2dm 4cm = 24cm (0,25 đ)
Cạnh của hình vuông là: (0,25 đ)
24 : 4 = 6 (cm) (0,5 đ)
Diện tích của hình vuông là: (0,25đ)
6 x 6 = 36 (cm²) (0,5 đ)
Đáp số: 24 con thỏ (0.25đ)
Câu 10: (1 đ)
Ta có: x x 4 : 7 = 12
x= 12 x 7 : 4
x = 21
Vậy số đó là: 21
PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Khoanh vào trước câu trả lời đúng:
a) Số liền sau của 39 999 là:
A. 40 000
B. 40 998
C. 39 998
D. 40 100
b) Số lớn nhất trong các số: 8 576; 8 756; 8 765; 8 675 là:
A. 8 576
B. 8 756
C. 8 765
D. 8 675
Câu 2: Hình vuông có cạnh 9cm. Diện tích hình vuông là:
A. 36cm²
B. 81cm
C. 81cm²
D. 36cm
Câu 3: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm. Chu vi của hình chữ nhật là:
A. 10 cm
B. 20 cm
C. 24 cm²
D. 24 cm
Câu 4: Đặt tính rồi tính:
a) 3250 - 324
b) 84 695 – 2 367
c) 1041 x 7
d) 24 672 : 6
Câu 5: Khoanh vào kết quả đúng:
Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 6m 7cm = ...... cm là:
A. 67
B. 607
C. 670
D. 607
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 6. Tìm x:
a) x– 357 = 4 236
b) x: 7 = 4214
Câu 7: Viết các số: 6 022; 6 202; 6 220; 6 002 theo thứ tự từ lớn đến bé là:
......................................................................
Câu 8: Một đội công nhân phải sửa quãng đường dài 4 215 m, đội đó đã sửa được quãng đường. Hỏi đội công nhân đó còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa?
Câu 9: Một hình chữ nhật có chiều rộng 8m, Chiều dài hơn chiều rộng 13m. Chu vi hình chữ nhật đó là bao nhiêu mét?
Trả lời: Chu vi hình chữ nhật đó là: .....................
Câu 10: Túi thứ nhất đựng được 18 kg gạo, túi thứ hai đựng được gấp 3 lần túi thứ nhất. Hỏi cả hai túi đựng được tất cả bao nhiêu kg gạo?
Câu 1: 1 đ
a) A; b) C
Câu 2: 1 đ Đáp án C
Câu 3: 1 đ Đáp án D
Câu 4: 1 đ
a) 3250 - 324 = 2926
b) 84 695 – 2 367 = 82328
c) 1041 x 7 = 7287
d) 24 672 : 6 = 4112
Câu 5: 1 đ Đáp án D
Câu 6: 1 đ
a) x– 357 = 4 236
=> x= 4 236 + 357 = 4593
b) x: 7 = 4214
=> x= 4214 x 7 = 29498
Câu 7: 1 đ Thứ tự đúng là: 6 220; 6 202; 6 022; 6 002
Câu 8: 1 đ
Quãng đường là: 4 215 : 3 = 1 405 ( m) 0.5 đ
Quãng đường còn phải sửa là: 4 215 - 1 405 = 2 810 ( m) 0.25 đ
Đáp số: 2 810 m
Câu 9: 1 đ
Chu vi hình chữ nhật là: 58 m
Câu 10: 1 đ
Giải:
Cách 1:
Túi thứ hai đựng được số gạo là: 18 x 3 = 54 (kg) 0.5 đ
Cả hai túi đựng được số gạo là: 18 + 54 = 72 (kg) 0.25 đ
Đáp số: 0.25 đ
Cách 2:
Vì túi thứ hai đựng được gấp 3 lần túi thứ nhất, nên cả hai túi đựng được số gạo gấp 3 + 1 = 4 (lần) túi thứ nhất.
Vậy cả hai túi đựng được số gạo là: 18 x 4 = 72 (kg) 0.25 đ
Đáp số: 0.25 đ
Câu 1: (1,0 điểm). Khoanh vào trước câu trả lời đúng: (Mức 1)
a) Số liền sau của 42 099 là:
A. 42 100
B. 42 098
C. 43 099
D. 43 100
b) Số lớn nhất trong các số: 8 576 ; 8 756 ; 8 765 ; 8 675 là:
A. 8 576
B. 8 756
C. 8 765
D. 8 675
c) 1 giờ 15 phút = … phút
A. 115 phút
B. 615 phút
C. 65 phút
D. 75 phút
d) Ngày 28 tháng 4 là thứ sáu. Ngày 4 tháng 5 là thứ mấy?
A. Thứ tư
B. Thứ năm
C. Thứ bảy
D. Chủ nhật
Câu 2: (1,0 điểm). Điền dấu: (Mức 1)
a) 76 635 … 76 653
b) 18 536 … 17 698
c) 47 526 … 47 520 + 6
d) 92 569 … 92 500 + 70
Câu 3: (1,0 điểm). Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm. (Mức 2)
a) Diện tích của hình chữ nhật là:
A. 24 cm² B. 24cm C. 20 cm² D. 20 cm
b) Chu vi của hình chữ nhật là:
A. 10 cm B. 20cm C. 24 cm² D. 24 cm
Câu 4: (1,0 điểm). 12m7dm = … dm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (Mức 1)
A. 1 207 dm B. 127 dm C. 1 270 dm D. 1 027 dm
Câu 5: (2,0 điểm). Đặt tính rồi tính: (Mức 2)
a) 27 684 + 11 023
b) 84 695 – 2 367
c) 1 041 x 7
d) 24 672 : 6
Câu 6: (1,0 điểm).Tính giá trị của biểu thức: (Mức 2)
a) 229 + 126 x 3 = …………………
b). (9 759 – 7 428) x 2 = …………………….
Câu 7: (1,0 điểm). Tìm x: (Mức 2)
a) xx 6 = 2 412
b) x: 3 = 1 824
Câu 8: (2,0 điểm) (Mức 3)
Một người đi ô tô trong 2 giờ đi được 82 km. Hỏi trong 5 giờ người đó đi ô tô đi được bao nhiêu kí- lô- mét?
Câu 1: (1,0 điểm). Khoanh đúng mỗi câu được 0,25 điểm.
a). A b). C c). D d). B
Câu 2: (1,0 điểm). Điền đúng kết quả mỗi dòng được 0,25 điểm.
a) 76 635 <76 653 (0,25 điểm).
b) 18 536 >17 698 (0,25 điểm).
c) 47 526 = 47 520 + 6 (0,25 điểm).
d) 92 569 < 92 500 + 70 (0,25 điểm).
Câu 3: (1,0 điểm). Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
a) Diện tích của hình chữ nhật là: A. 24 cm² (0,5 điểm).
b) Chu vi của hình chữ nhật là: B. 20cm (0,5 điểm).
Câu 4: (1,0 điểm). Khoanh đúng câu B. 127 dm.
Câu 5: (2,0 điểm).
- Đặt tính và tính đúng kết quả mỗi bài được 0,5 điểm; thiếu dấu gạch ngang 2 bài trừ 0,25 điểm.
- Sắp đúng phép tính, sai kết quả, mỗi bài được 0,25 điểm.
Kết quả đúng:
a) 38 707 b) 82 328
c) 7 287 d) 4 112
Câu 6: (1,0 điểm). Tính đúng mỗi bước tính được 0,5 điểm.
a) 229 + 126 x 3 = 229 + 378 (0,25 điểm).
= 607 (0,25 điểm).
b). (9 759 – 7 428) x 2 = 2 331 x 2 (0,25 điểm).
= 4 662 (0,25 điểm).
Câu 7: (1,0 điểm). Tìm x: Tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm; mỗi bước tính đúng 0,25 điểm.
a). xx 6 = 2 412
x = 2 412 : 6 (0,25 điểm).
x = 402 (0,25 điểm).
b). x: 3 = 1 824
x = 1 824 x 3 (0,25 điểm).
X = 5 472 (0,25 điểm).
Câu 8: (2,0 điểm). Bài giải:
Trong 1 giờ người đi ô tô đi được là: (0,25 điểm).
82 : 2 = 41 (km). (0,75 điểm).
Trong 5 giờ người đi ô tô đi được là: (0,25 điểm).
41 x 5 = 205 (km). (0,5 điểm).
Đáp số: 205 km. (0,25 điểm).
Lưu ý: Học sinh có câu lời văn khác đúng vẫn được 0,25 điểm.
- Ví dụ: Quãng đường người đó đi ô tô trong 1 giờ là.
Người đó đi ô tô trong 1 giờ được là.
CLICK NGAY vào đường dẫn bên dưới để tải về bộ 3 đề kiểm tra toán lớp 3 học kì 2 năm học 2020 - 2021 Phần 1, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.
Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.
►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán khác được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.