Kì thi cuối học kì 2 sắp tới, nhu cầu tìm kiếm nguồn tài liệu ôn thi chính thống có lời giải chi tiết của các em học sinh là vô cùng lớn. Thấu hiểu điều đó, chúng tôi đã dày công sưu tầm Đề thi học kì 2 Lớp 3 môn Toán Đề số 4 năm học 2020-2021 có đáp án và lời giải chi tiết với nôi dung được đánh giá có cấu trúc chung của đề thi cuối kì trên toàn quốc , hỗ trợ các em làm quen với cấu trúc đề thi môn Toán lớp 3 cùng các dạng toán thường xuất hiện. Mời các em cùng quý thầy cô theo dõi đề tại đây.
Tham khảo thêm:
Nội dung bộ đề được biên soạn theo hình thức thi mới của Bộ GD&ĐT với 2 phần chính là trắc nghiệm và tự luận.
Phần 1: (Trắc nghiệm)
Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một câu trả lời A, B,C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1/ Số lớn nhất trong các số 9788; 9887; 7889; 7988 là:
A. 9788
B. 9887
C. 7889
D. 7988
2/ Số liền sau của số 9999:
A. 1000
B. 10000
C. 100000
D. 9998
3/ Ngày 27 tháng 5 năm 2016 là thứ sáu thì ngày 3 tháng 6 cùng năm đó là thứ mấy?
A. Thứ tư
B. Thứ năm
C.Thứ sáu
D. Thứ bảy
4/ Một hình tròn có tâm I có bán kính là 6 cm. Đường kính của hình tròn là:
A. 10 cm
B. 12 cm
C. 20cm
D. 25 cm
5/ Một hình vuông ABCD có chu vi là 40 cm. Tìm cạnh hình vuông đó.
A. 20 cm
B. 15 cm
C. 144 cm
D. 10 cm
Phần II: (Tự luận)
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 18229 + 35754
b) 7982 - 3083
c) 24043 x 4
d) 3575 : 5
Bài 2: Tính:
a) 99637 – 12403 x 8
b) x x 3 = 18726
Bài 3: Các phòng học đều được lắp số quạt trần như nhau. Biết 10 phòng học lắp 40 cái quạt trần. Hỏi có 32 cái quạt trần thì lắp được mấy phòng học?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Bài 4: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 50 cm, chiều rộng 40 cm. người ta cắt lấy ra một hình vuông có cạnh bằng chiều rộng tấm bìa. Tính diện tích tấm bìa còn lại?
Phần 1: Trắc nghiệm
1. B. 9887
2. B. 10000
3. B. Thứ năm
4. B. 12 cm
5. D. 10 cm
Phần 2: Tự Luận
Bài 1: Mỗi câu đặt tính đúng được 0,5đ
a) 18229 + 35754 = 53983
c) 24043 x 4 = 96172
b) 7982 - 3083 = 4899
d ) 3575 : 5 = 715
Bài 2:
a) 99637 - 12403 x 8
= 99637 - 99224
= 413
b) x x 3 = 18726
x = 18726 : 3
x = 6242
Bài 3:
Số quạt trần 1 phòng lắp là:
40 :10 = 4 (cái quạt)
Số phòng 32 cái quạt trần lắp là:
32 :4 = 8 (phòng)
Đáp số: 8 phòng
Bài 4:
Diện tích miếng bìa là :
50 x 40 = 2000 (cm2)
Diện tích hình vuông cắt ra:
40 x 40 = 1600 cm2
Diện tích tấm bìa còn lại là:
2000 - 1600 = 400 cm2
Đáp số: 400 cm2
CLICK NGAY vào đường dẫn bên dưới để tải về đề kiểm tra toán lớp 3 học kì 2 năm học 2020 - 2021 - Đề số 4, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.
Tham khảo thêm:
Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo, chuẩn bị tốt cho kì kiểm tra học kì 2 sắp tới.
►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán khác được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.