Các em học sinh lớp 8 lần đầu tiếp cận với Bộ môn Hóa còn nhiều bỡ ngỡ, kì thi giữa học kì 1 sắp tới cũng là bài kiểm tra Hóa đầu tiên của mình. Hiểu được điều đó, chúng tôi xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 8 cùng thầy cô giáo Bộ 6 Đề thi Hóa lớp 8 giữa học kì 1 năm 2020 có đáp án kèm giải thích chi tiết giúp các em làm quen với cấu trúc với đề thi hóa từ đó định hướng phương pháp và nội dung kiến thức cần thiết nhằm quá trình ôn luyện đạt hiểu quả nhất.
Phần 1. (4 điểm) Trắc nghiệm
Câu 1. Chất tinh khiết là:
A. Có tính chất thay đổi
B. Có lẫn thêm vài chất khác
C. Gồm những phân tử đồng dạng
D.Không lẫn tạp chất
Câu 2. Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp gồm:
A. Nước với cát.
B. Muối ăn với đường.
C. Rượu với nước.
D. Muối ăn với nước.
Câu 3. Nguyên tử R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy tổng số electron của nguyên tử R là:
A. 3
B, 11
C. 13
D. 23
Câu 4. Vì sao khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân. Chọn đáp án đúng
A. Do proton và nơtron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé
B. Do số p = số e
C. Do hạt nhân tạo bởi proton và nơtron
D. Do nơtron không mang điện
Câu 5. Cho nguyên tử khối của Bari là 137 . Tính khối lượng thực nguyên tố trên.
A. mBa = 2,2742.10-22kg
B. mBa = 2,234.10-24g
C. mBa = 1,345.10-23kg
D. mBa= 2,7298.10-21g
Câu 6. Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2, hợp chất của Y với O là Y2O3. Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là:
A. X2Y3.
B. XY2.
C. X3Y2.
D. X2Y.
Câu 7. Cho dãy chất được biểu diễn bằng công thức hóa học như sau: Cl2, Fe, NaOH, MgO, F2, Hg, AgCl, C4H8, CH3Cl. Số đơn chất trong dãy trên là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 8. Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích âm
A. electron
B. notron
C. proton
D. proton và notron
Câu 9. Khí nitơ tác dụng với khi hidro tạo thành khí amoniac NH3. Phương trình hóa học của phản ứng trên là:
A. N + 3H → NH3
B,. N2+ 6H → 2NH3
C. N2+ 3H2→ 2NH3
D. N2+ H2→ NH3
Câu 10. Cho sắt vào trong bình đựng khí clo thu được sắt (III) clorua. Tổng hệ số tất cả các chất tham gia phản ứng là:
A. 3
B. 5
C. 7
D. 8
Câu 11. Ta có một oxit tên CrO. Vậy muối của Crom có hóa trị tương ứng là
A. CrSO4
B. Cr(OH)3
C. Cr2O3
D. Cr2(OH)3
Trong phản ứng hóa học tổng sản phẩm bằng tổng chất tham gia.
Câu 12. Cho biết công thức hóa học của nguyên tố X với oxi là: X2O3, công thức hóa học của nguyên tố Y với hiđrô là: YH2. Vậy hợp chất của X và Y có công thức hóa học là:
A. X2Y3.
B. X2Y.
C. XY3.
D. XY.
Phần 2. (6 điểm) Tự luận
Câu 1. Xác định công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Axit photphoric có phân tử gồm 3H, 1P, 4O liên kết với nhau
b) Đường sacarozo có phân tử gồm 12C, 22H và 11O liên kết với nhau.
Câu 2. Một hợp chất khí X có phân tử khối là 58 đvC, cấu tạo từ hai nguyên tố C và H. Biết trong X nguyên tố C chiếm 82,76% khối lượng. Tìm công thức hóa học của hợp chất khí Y.
Câu 3. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Fe (III) và nhóm (SO4)
I, Phần trắc nghiệm
1D 2A 3B 4. A 5A 6C
7B 8A 9C 10C 11 12A
II, Phần tự luận
Câu 1.
a) H3PO4
Phân tử khối của H3PO4 = 3.1 + 31 + 16.4 = 98 đvC
b) C12H22O11
Phân tử khối của C12H22O11 = 12.12 + 22 + 16.11 = 342 đvC
Câu 2. Gọi công thức hóa học của chất khí Y có dạng CxHy (x,y: nguyên dương)
Phần trăm khối lượng nguyên tố C trong CxHy bằng:
Thay số ta được
Phân tử khối của CxHy = x.C + y.H = 58 (đvC)
=> 4.12 + y.1 = 58 => y = 10
Vậy công thức hóa học của hợp chất khí trên là: C4H10
Câu 3.
Công thức hóa học của hợp chất có dạng:
Ta có:
x.III = y.II => x/y = II/III = 2/3 => x = 2; y = 3
Công thức hóa học của hợp chất là Fe2(SO4)3
Phân tử khối = 2.56 + 32.3 + 16.4.3 = 400 đvC
Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái đứng trước cho câu trả lời đúng (0,25đ)
Câu 1. Khí ddinito pentaoxit có công thức hoá học là N2O5, hãy cho biết trong CTHH đã cho nguyên tố lưu huỳnh có hóa trị mấy?
A. II
B. III
C. IV
D. V.
Câu 2. Phân tử khối của Sắt (II) sunfat FeSO4 là
A. 151 đvC
B. 152 đvC
C. 162 đvC
D. 153 đvC
Câu 3. Hạt nào trong nguyên tử mang điện tích dương:
A. Nơtron
B. Proton
C. Electron
D. Electron và Nơtron
Câu 4. Cho các chất sau: nước chanh, đường, nước mắm, sữa tươi, muối tinh, nước cất, khí oxi, không khí. Số chất tinh khiết là:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 5. Công thức hóa học sau đây là công thức của đơn chất:
A. N2;
B. N2O5;
C. NO;
D. NO2.
Câu 6. Công thức hóa học của muối Kali penmanganat (biết trong phân tử có 1K, 1Mn, 4O) là:
A. K2MnO4;
B. KMnO4;
C. KO4Mn;
D. MnKO4.
Câu 7. Chọn đáp án sai
A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử
B. Số p = số e
C. Hạt nhân tạo bởi proton và notron
D. Oxi có số p khác số e
Câu 8. 7Cl có ý nghĩa gì?
A. 7 chất Clo
B. 7 nguyên tố Clo
C. 7 nguyên tử Clo
D. 7 phân tử Clo
Câu 9. Phân tử khối của Cu gấp mấy lần phân tử khối Hidro
A. 4 lần
B. 2 lần
C. 32 lần
D. 62 lần
Câu 10. Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì
A. CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên
B. Có 3 nguyên tử oxi trong phân tử
C, Phân tử khối là 96 đvC
D. Tất cả đáp án
Câu 11. Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khôi là 233. Xác định kim loại m
A. Magie
B. Bari
C. Sắt
D. Bạc
Câu 12. Công thức hóa học đúng
A. Kali sunfuro KCl
B. Canxi cacbua CaH
C. Cacbon đioxit CO2
D. Khí metin CH4
II. Tự luận (7đ)
Câu 1. Hãy chọn các từ (hoặc cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống (....)
a) Nguyên tử có cấu tạo từ ba loại hạt cơ bản là: ..........., electron, .................
b) ................ dùng để biểu diễn chất gồm 1 kí hiệu hóa học (đơn chất) hay hai, ba ... Kí hiệu hóa học (hợp chất) và ................. ở chân mỗi kí hiệu.
c) Các vật thể .................. đều gồm một số ........... khác nhau, còn ............. được làm ra từ vật liệu. Mọi vật liệu đều là .............. hay hỗn hợp một số .............
d) Trong nguyên tử ................. luôn chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp.
Câu 2. Dựa vào công thức hóa trị, lập công thức hóa học và tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi:
a) Ca (II) và nhóm PO4(III)
b) Cu (II) và nhóm OH (I)
c) Fe (II) và nhóm SO4(II)
Câu 3. Hợp chất X có chứa 25,93% nito, còn lại là oxi. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên và cho biết ý nghĩa công thức hóa học đó.
I. Câu hỏi trắc nghiệm
1D 2B 3B 4D 5A 6B
7D 8C 9C 10A 11B 12
→Còn tiếp...........................
Tải trọn Bộ 6 đề thi Hóa 8 giữa học kì 1 full đáp án kèm giải thích chi tiết dưới đây:
Chúc các em học sinh lớp ôn luyện hiệu quả và đạt kết quả cao nhất trong kì thi sắp tới!