Giống như Phần 1 Bộ đề thi giữa kì 1 môn Vật lý Lớp 6 2020 Phần 2 được biên soạn bám sát nội dung triểm tra trên lớp của các em học sinh cùng với yêu cầu MỚI từ Bộ GD&ĐT về nội dung kiểm tra các môn văn hóa. Nội dung chi tiết được chúng tôi tổng hợp và chia sẻ dưới đây, mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo.
Đáp án Bộ đề thi giữa kì 1 môn Vật lý Lớp 6 chi tiết nhất (9 ĐỀ)
Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 1 THCS Lý Tự Trọng 2020
Bộ 11 Đề thi Vật lý lớp 6 học kì 1 2020 Phần 1 (có đáp án)
I/ TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1 : Đơn vị đo thể tích chất lỏng là
A. m
B. m3
C. m2
D. g
Câu 2 : Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước ta thường sử dụng dụng cụ…….
A. Bình chứa
B. Bình chia độ
C. Bình tràn
D. Cả B và C
Câu 3 : Đơn vị chính để đo khối lượng là:
A. Mét khối (m3)
B. Lít (l)
C. Kilogam (kg)
D. Mét (m).
Câu 4 : Hãy tính 200g ứng với bao nhiêu Niutơn …
A. 4N
B. 3N
C. 0,2N
D. 2N
Câu 5 : Hãy xác định xem cách đổi nào sau đây là sai
A. 1 kg = 1000g
B.1 tấn = 1000kg
C. 1 tạ = 10kg
D. 1mg = 0,001 g
Câu 6 : Trọng lực là………của trái đất
A. lực hút
B. lực đẩy
C. lực kéo
D. lực ép
Câu 7 : Giới hạn đo của thước là gì?
A. Độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
B. Độ dài lớn nhất ghi trên thước.
C. Số ghi ở giữa thước.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 8 : Trên một hộp mứt tết có ghi 250g, số đó chỉ điều gì?
A. Sức nặng của hộp mứt.
B. Thể tích của hộp mứt.
C. Khối lượng của mứt chứa trong hộp
D. Cả A, B và C đều đúng
II/ TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1 : (2 điểm)
a/ Hãy cho biết phương và chiều của trọng lực?
b/ Hãy cho biết trọng lượng của quả cân 4kg là bao nhiêu niuton?
Bài 2 : (1 điểm) Thế nào là hai lực cân bằng?
Bài 3 : (3 điểm) Thực hiện đổi:
a. 2000g = ………….Kg
2 tấn = …………Kg
b. 2l = ………..dm3= ………cm3
2000 l= …….m3
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1 : B
Câu 2 : D
Câu 3 : C
Câu 4 : D
Câu 5 : C
Câu 6 : A
Câu 7 : B
Câu 8 : C
II. Tự luận
Bài 1 :
a. Trọng lượng có phương: thẳng đứng
chiều: từ trên xuống dưới
b. Trọng lượng của quả cân 4kg là 40 N
Bài 2 : Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật
Bài 3 :
a. 2000g = 2kg
2 tấn = 2000 kg
b. 2 l = 2 dm3 = 2000 cm3
2000l = 2 m3
I. Trắc nghiệm
Câu 1 : Ba khối kim loại: 1kg đồng, 1kg sắt và 1kg nhôm. Khối nào có trọng lượng lớn nhất?
A. Khối đồng.
B. Khối sắt.
C. Khối nhôm.
D. Ba khối có trọng lượng bằng nhau.
Câu 2 : Để đo thể tích của một hòn sỏi ta dùng dụng cụ nào ?
A. Cân đồng hồ.
B. Thước thẳng.
C. Thước dây
D. Bình chia độ.
Câu 3 : Hãy chon câu trả lời đúng:
Một quyển sách có 200 trang dày 2,0cm. Độ dày của mỗi tờ giấy là:
A. 0,01cm
B. 0,02cm
C. 0,10mm
D. 0,02mm.
Câu 4 : Đơn vi đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là:
A. Ki-lô-gam (kg).
B. Mét (m)
C. Xen-ti-mét khối (cm3)
D. Niu-tơn(N).
Câu 5 : Khi đo chiều dài của một tờ giấy, ba bạn cùng dùng một thước nhưng lại thu được các kết quả khác nhau là: 25cm, 24,9cm, 25,1cm.
Thước đo đó có ĐCNN là:
A. 1mm
B. 0,5 cm
C. 1cm
D. 5mm
Câu 6 : Trọng lực là
A. lực đẩy của vật tác dụng lên Trái Đất
B. lực hút giữa vật này tác dụng lên vật kia.
C. lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
D. lực đẩy của Trái Đất tác dụng lên vật.
Câu 7 : Đầu một cái cầu có gắn biển báo giao thông hình tròn, viền đỏ, nền trằng, chữ đen ghi 10T. Ý nghĩa của biển đó là gì?
A. Khối lượng của cầu là 10 tấn.
B. Trọng lượng của cầu là 10 tấn.
C. Xe có khối lượng trên 10 tấn không được đi qua cầu.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 8 : Để đo chiều dài và chu vi miệng của một cái cốc ta nên dùng thước nào?
A. Thước thẳng
B. Thước dây
C. Cả 2 thước đều được.
D. Cả 2 thước đều không được.
II. Tự luận (6 điểm)
Bài 1 : (2 điểm)
Đổi đơn vị cho các đại lượng sau: (1đ) (Học sinh điền kết quả vào chỗ ....)
a. 352g = ………………. ......... ........ kg = ……………………........... ...........mg.
b. 570 ml = ........................................cm3 = ............... ...........dm3
Bài 2 : (2 điểm) Lực tác dụng lên vật có thể gây ra kết quả gì? Nêu ví dụ minh họa (1đ)
Bài 3 : (2 điểm)Một bình chia độ có thể tích nước trong bình là 118cm3. Khi thả chìm quả cầu bằng kim loại có khối lượng 0,18kg vào thì nước trong bình dâng lên 145cm3. Vậy thể tích của quả cầu là bao nhiêu? Trọng lượng quả cầu là bao nhiêu? (1đ)
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1 : D
Câu 2 : D
Câu 3 : A
Câu 4 : B
Câu 5 : A
Câu 6 : C
Câu 7 : C
Câu 8 : B
II. Tự luận
Bài 1 :
a. 352g = 0.352 kg = 352000 mg
b. 570 ml = 570 cm3 =0,57 dm3
Bài 2 :
Lực tác dụn lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng
Ví dụ:
- Quả bóng đang nằm yên trên sân thì bị cầu thủ đá vào bay lên cao
- Một xạ thủ đang giương cung bắn vào mục tiêu
Bài 3 :
Thể tích của quả cầu là:
Vvat = Vdâng - Vnước = 145 - 118 = 27 cm3
Trọng lượng của quả cầu là:
P = 10. M = 10. 0,18 = 1,8 (N)
→Còn tiếp..........................
Tải trọn bộ 4 Đề thi giữa kì 1 môn Vật lý Lớp 6 2020 Phần 2 dưới đây:
Chúc các em ôn luyện hiệu quả!