Hướng dẫn Giải bài tập Toán VNEN Bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến trang 53 đến 55 Đại số Tập 2 chương 4 sách giáo khoa lớp 7 chương trình mới chính xác, ngắn gọn và dễ hiểu dưới đây sẽ giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi và giải các bài toán nhanh chóng, tiếp thu bài học trên lớp tốt hơn.
Mỗi bạn viết các đa thức một biến có bậc bằng số thành viên của nhóm mình trong thời gian 3 phút.
Trả lời:
Ví dụ mẫu: Số thành viên của nhóm là 5, nên ta viết được các đa thức một biến có bậc bằng 5 như sau:
A = x5 + x3 + x0
B = x5 + x4 + x2
Xét hai đa thức:
F(x) = 7x2 – 7 + 6x – x3
G(x) = x4 + 11 – 8x3 – 5x2
+ Sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.
+ Tìm bậc và chỉ ra các hệ số khác 0 của F(x) và G(x).
Trả lời:
+ Sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến:
F(x)= −x3 + 7x2 + 6x − 7
G(x)=x4 − 8x3 − 5x2 + 11
+ Tìm bậc và chỉ ra các hệ số khác 0 của F(x) và G(x).
Với F(x) = 7x2 – 7 + 6x − x3
Bậc khác 0 là 3, 2, 1
Hệ số khác 0 là 7, 6, -1
Với G(x) = x4 + 11 − 8x3 − 5x2
Bậc khác 0 là 4, 3, 2
Hệ số khác 0 là 1, -8, -5
Cho hai đa thức
P(x) = 2x5 + 5x4 − x3 + x2 – x − 1
Q(x) = − x4 + x3 + 5x + 2
- Tính P(x) + Q(x) và P(x) - Q(x) theo cách cộng, trừ hai đa thức đã biết.
- Tương tự như cộng, trừ hai số theo cột dọc , hãy thảo luận và đưa ra cách khác để thực hiện các phép tính F(x) + G(x) và F(x) - G(x)
Trả lời:
- Tính P(x) + Q(x) và P(x) - Q(x) theo cách cộng, trừ hai đa thức đã biết.
P(x) + Q(x) = (2x5 + 5x4 − x3 + x2 – x − 1) + (−x4 + x3 + 5x + 2)
= 2x5 + 5x4 − x3 + x2 – x – 1 − x4 + x3 + 5x + 2
= 2x5 + (5x4 − x4) + (x3 − x3) + x2 + (5x − x) + 2 − 1
= 2x5 + 4x4 + x2 + 4x + 1
P(x) - Q(x) = (2x5 + 5x4 − x3 + x2 – x − 1) - (−x4 + x3 + 5x + 2)
= 2x5 + 5x4 − x3 + x2 – x – 1 + x4 − x3 − 5x − 2
= 2x5 + (5x4 + x4) − (x3 + x3) + x2 − (5x + x) – 2 − 1
= 2x5 + 6x4 + 2x3 + x2 − 6x − 3
Đọc kĩ nội dung sau
Cho hai đa thức M(x)= x4 + 5x3 - x2 + x - 0,5 và N(x) = 3x4 – 5x2 – x - 2,5
Tìm M(x) + N(x) và M(x) - N(x)
Trả lời:
M(x) + N(x)= (x4 + 5x3 - x2 + x - 0,5) + (3x4 - 5x2 - x - 2,5)
= x4 + 5x3 - x2 + x - 0,5 + 3x4 - 5x2 - x - 2,5
= (x4 + 3x4) + 5x3 – (x2 + 5x2) + (x - x) - (0,5 + 2,5)
= 4x4 + 5x3 - 6x2 - 3
M(x) - N(x) = (x4 + 5x3 - x2 + x - 0,5) - ( 3x4 - 5x2 - x - 2,5)
= x4 + 5x3 - x2 + x - 0,5 - 3x4 + 5x2 + x + 2,5
= (x4 - 3x4) + 5x3 + (5x2 - x2) + (x + x) + (2,5 - 0,5)
= -2x4 + 5x3 + 4x2 + 2x + 2
Cho hai đa thức:
P(x) = 5x3 -
Và Q(x) = 8x2 – 5x – 3x3 + x4 -
Hãy tính P(x) + (Q(x) và P(x) – Q(x)
Trả lời:
P + Q = (5x3 -
= 5x3 -
= (7x4 + x4) + (5x3 - 3x3) + (8x2 + 8x2) – 5x – (
= 8x4 + 2x3 + 16x2 – 5x – 1
P – Q = (5x3 -
= 5x3 -
= (7x4 - x4) + (5x3 + 3x3) + (8x2 - 8x2) + 5x + (
= 6x4 + 8x3 + 5x +
Cho hai đa thức M(x) = 3x2 – 5 + x4 – 3x3 – x6 – 2x2 – x3
và N(x) = x3 + 2x5 – x4 + x2 – 2x3 + x – 1
a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa tăng của biến.
b) Tính M(x) + N(x) và M(x) – N(x).
c) Có thể chuyển phép trừ hai đa thức về phép cộng hai đa thức được không? Hãy thử tính M(x) – N(x) theo cách đó.
Trả lời:
a) Sắp xếp các hạng tử của đa thức M(x) và N(x) theo lũy thừa tăng của biến ta được 2 đa thức mới như sau:
M(x) = 5 – 2x2 + 3x2 – 3x3 – x3 + x4 – x6
Và N(x) = -1 + x + x2 – 2x3 + x3 – x4 + 2x5
b) Ta có:
M + N = (3x2 – 5 + x4 – 3x3 – x6 – 2x2 – x3) + (x3 + 2x5 – x4 + x2 – 2x3 + x – 1)
= 3x2 – 5 + x4 – 3x3 – x6 – 2x2 – x3 + x3 + 2x5 – x4 + x2 – 2x3 + x – 1
= -x6 + 2x5 + (x4 – x4) + (x3 – x3 – 3x3 – 2x3) + (3x2 – 2x2 + x2) + x – (5 + 1)
= -x6 + 2x5 – 5x3 + 2x2 + x – 6
M – N = (3x2 – 5 + x4 – 3x3 – x6 – 2x2 – x3) – (x3 + 2x5 – x4 + x2 – 2x3 + x – 1)
= 3x2 – 5 + x4 – 3x3 – x6 – 2x2 – x3 – x3 – 2x5 + x4 – x2 + 2x3 – x + 1
= -x6 – 2x5 + (x4 + x4) – (x3 + x3 + 3x3 – 2x3) + (3x2 – 2x2 – x2) – x – (5 – 1)
= -x6 – 2x5 + 2x4 – 3x3 – x – 4
c) Có thể chuyển phép trừ của hai đa thức về phép cộng hai đa thức bằng cách đổi dấu của đa thức trừ, như sau:
M – N = M + (-N)
= (3x2 – 5 + x4 – 3x3 – x6 – 2x2 – x3) + [-(x3 + 2x5 – x4 + x2 – 2x3 + x – 1)]
= (3x2 – 5 + x4 – 3x3 – x6 – 2x2 – x3) + (-x3 – 2x5 + x4 – x2 + 2x3 – x + 1)
= 3x2 – 5 + x4 – 3x3 – x6 – 2x2 – x3 – x3 – 2x5 + x4 – x2 + 2x3 – x + 1
= -x6 – 2x5 + (x4 + x4) – (x3 + x3 + 3x3 – 2x3) + (3x2 – 2x2 – x2) – x – (5 – 1)
= -x6 – 2x5 + 2x4 – 3x3 – x – 4
Cho đa thức A(x) = 2x4 – 3x3 +
a) A(x) + B(x) = 4x5 – 2x2 – 1
b) A(x) – C(x) = 2x3
Trả lời:
a) Với A(x) + B(x) = 4x5 – 2x2 – 1 suy ra B(x) = 4x5 – 2x2 – 1 – A(x) (*)
Thay A(x) = 2x4 – 3x3 +
B(x) = (4x5 – 2x2 – 1) – (2x4 – 3x3 +
= 4x5 – 2x2 – 1 – 2x4 + 3x3 –
= 4x5 – 2x4 + 3x3 – 2x2 +4x –
Vậy B(x) = 4x5 – 2x4 + 3x3 – 2x2 +4x –
b) A(x) – C(x) = 2x3
Với A(x) – C(x) = 2x3 suy ra C(x) = A(x) – 2x3 (**)
Thay A(x) = 2x4 – 3x3 +
C(x) = 2x4 – 3x3 +
= 2x4 – (3x3 + 2x3) – 4x +
= 2x4 – 5x3 – 4x +
Vậy C(x) = 2x4 – 5x3 – 4x +
Cho các đa thức:
P(x) = 2x4 – x – 2x3 + 1
Q(x) = 5x2 – x3 + 4x
H(x) = - 2x4 + x2 + 5
Tính P(x) + Q(x) + H(x) và P(x) – Q(x) – H(x)
Trả lời:
P + Q + H = (2x4 – x – 2x3 + 1) + (5x2 – x3 + 4x) + (- 2x4 + x2 + 5)
= 2x4 – x – 2x3 + 1 + 5x2 – x3 + 4x – 2x4 + x2 + 5
= (2x4 – 2x4) – (2x3 + x3) + (5x2 + x2) + (4x – x) + (1 + 5)
= – 3x3 + 6x2 + 3x + 6
P – Q – H = (2x4 – x – 2x3 + 1) – (5x2 – x3 + 4x) – (- 2x4 + x2 + 5)
= 2x4 – x – 2x3 + 1 – 5x2 + x3 – 4x + 2x4 – x2 – 5
= (2x4 + 2x4) – (2x3 – x3) – (5x2 + x2) – (4x + x) + (1 – 5)
= 4x4 – x3 – 6x2 + 5x – 4
Một chiếc bút được bán với giá x đồng, một quyển vở đắt hơn chiếc bút 7000 đồng. Một quyển truyện tranh đắt gấp 5 lần chiếc bút. Lan mua 4 quyển vở và 5 chiếc bút, Mai mua 1 quyển truyện tranh, 3 quyển vở và 10 chiếc bút.
a) Viết theo x số tiền mỗi bạn phải trả;
b) Viết theo x tổng số tiền mà cửa hàng nhận được từ hai bạn;
c) Nếu giá một chiếc bút là 3000 đồng và Bình muốn mua cả ba món đồ trên mà chỉ có 50000 đồng thì Bình có thể chọn mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở?
Trả lời:
a) Theo đề bài, ta có: x đồng là giá tiền của một chiếc bút
x+ 7000 đồng là giá tiền của một quyển vở
5x đồng là giá tiền của một quyển truyện tranh
Vậy, tính theo x số tiền Lan phải trả khi mua 4 vở và 5 bút là:
4(x + 7000) + 5x = 9x +28000 đồng
Mai mua 1 quyển truyện, 3 vở và 10 bút thì phải trả:
5x + 3(x + 7000) + 10x = 18x + 21000 đồng
b) Tổng số tiền cửa hàng nhận được từ hai bạn là:
9x + 28000 + 18x + 21000 = 27x + 49000 đồng
c) Nếu một bút có giá 3000 đồng thì một quyển vở sẽ có giá là 3000 + 7000 = 10000 đồng và một quyển truyện tranh có giá là 3000 x 5= 15000 đồng.
Để có thể mua cả 3 món đồ với 50000 đồng và Bình có thể chọn mua nhiều số quyển vở nhất có thể thì Bình chỉ nên mua 1 cây bút và 1 cuốn truyện tranh, khi đó Bình còn:
50000 – 3000 – 15000 = 32000 đồng
Vậy Bình sẽ mua được nhiều nhất 3 quyển vở cùng với 1 cây bút, 1 cuốn truyện tranh và thừa 2000 đồng.
Cho hai đa thức:
P(x) = x5 – 2x4 + 3x2 – x + 5 và Q(x) = 7 – 3x + 2x3 + x4 – 3x5
Tính P(x) – Q(x) và Q(x) – P(x). Có nhận xé gì về các hệ số của hai đa thức tìm được.
Trả lời:
Ta có:
(+) P(x) – Q(x) = (x5 – 2x4 + 3x2 – x + 5) – (7 – 3x + 2x3 + x4 – 3x5)
= x5 – 2x4 + 3x2 – x + 5 – 7 + 3x – 2x3 – x4 + 3x5
= (x5 + 3x5) – (2x4 + x4) – 2x3 + 3x2 + (3x – x) + 5 – 7
= 4x5 – 3 x4 – 2x3 + 3x2 + 2x – 2
(+) Q(x) – P(x) = (7 – 3x + 2x3 + x4 – 3x5) – (x5 – 2x4 + 3x2 – x + 5)
= 7 – 3x + 2x3 + x4 – 3x5 – x5 + 2x4 – 3x2 + x – 5
= – (x5 + 3x5) + (2x4 + x4) + 2x3 – 3x2 – (3x – x) + 7 – 5
= – 4x5 + 3 x4 + 2x3 – 3x2 – 2x + 2
⇒ Nhận xét: Các hệ số của 2 đa thức tìm được trên trái dấu nhau.
Viết đa thức P(x) = 7x3 – 3x2 + 5x – 2
a) Tổng của 2 đa thức 1 biến;
b) Hiệu của 2 đa thức 1 biến.
Bạn Vinh nêu nhận xét: “ Ta có thể viết đa thức đã cho thành tổng của 2 đa thức bậc 4. Theo em bạn nói đúng hay sai? Vì sao?
Trả lời:
a) Ta có: P(x) = (5 +2)x3 – 3x2 + (6 – 1)x – 2
= 5x3 + 2x3 – 3x2 + 6x – x – 2
= (5x3 – 3x2 – x – 2) + (2x3 + 6x)
Khi đó, P(x) = M(x) + N(x) với M(x) = 5x3 – 3x2 – x – 2 và N(x) = 2x3 + 6x
b) Ta có: P(x) = 7x3 + (2 – 5)x2 + 5x – 2
= 7x3 + 2x2 – 5x2 + 5x – 2
= (7x3 + 2x2) – (5x2 – 5x + 2 )
Khi đó, P(x) = M(x) – N(x) với M(x) = 7x3 + 2x2 và N(x) = 5x2 – 5x + 2
Bạn Vinh nhận xét như vậy là đúng. Vì mặc dù trong đa thức đã cho không xuất hiện bất cứ biến nào có lũy thừa bậc 4, nhưng khi 2 đa thức mới tạo ra đều có biến bậc 4 và hệ số của chúng bằng nhau tuy nhiên lại trái dấu; khi đó, khi tính tổng chúng sẽ khử lẫn nhau và trở về đa thức ban đầu ( không có biến bậc 4).
Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ
thuộc vào giá trị của biến:
(3x2 – 3x + 7) – (4x2 – 5x + 3) + (x2 – 2x).
Trả lời:
Ta có: (3x2 – 3x + 7) – (4x2 – 5x + 3) + (x2 – 2x)
= 3x2 – 3x + 7 – 4x2 + 5x – 3 + x2 – 2x
= (3x2 +x2 – 4x2 ) + (5x – 3x – 2x) + 7 – 3
= 4
Do đó giá trị của biểu thức đã cho không phụ thuộc vào biến x (đpcm)
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Toán 7 VNEN Bài 7: Cộng, trừ đa thức một biến file PDF hoàn toàn miễn phí.