Logo

Giải bài tập Tin học lớp 10 Bài 15: Làm quen với Microsoft Word

Giải bài tập Tin học lớp 10 Bài 15: Làm quen với Microsoft Word, hướng dẫn các em trả lời các câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa (SGK) ngắn gọn, đầy đủ nhất. Hỗ trợ các em hiểu và nắm vững kiến thức trọng tâm trong bài.
5.0
1 lượt đánh giá

Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn giải bài tập SGK Tin học Bài 15: Làm quen với Microsoft Word lớp 10 được chúng tôi chọn lọc và giới thiệu ngay dưới đây nhằm giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức và củng cố bài học của mình trong quá trình học tập môn Tin học.

Soạn SGK Tin Học lớp 10 Bài 15: Làm quen với Microsoft Word

Lý thuyết Tin học 10 Bài 15

a) Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word

b) Soạn một văn bản đơn giản

c) Bài thực hành gõ tiếng Việt

Lời giải:

a) Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word

a1) Khởi động Word

Tìm biểu tượng Word trên màn hình nền và nháy đúp chuột để khởi động word:

a2) Phân biệt thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, thanh trạng thái, các thanh công cụ trên màn hình:

a3) Tìm hiểu các cách thực hiện lệnh trong Word.

- Các cách thực hiện lệnh trong Word, đó là: sử dụng lệnh trong các bảng chọn hoặc sử dụng các biểu tượng (nút lệnh) tương ứng trên các thanh công cụ hoặc các tổ hợp phím tắt.

- Thực hiện lệnh trong các bảng chọn:

+ Mỗi bảng chọn gồm các lệnh có chức năng cùng nhóm. Chẳng hạn, thanh bảng chọn chứa tên các bảng chọn, đó là: File, Edit, View, Insert, Format, Tools, Table, Windows, Help.

+ Khi chọn mục File (các lệnh xử lí văn bản) sẽ xuất hiện thực đơn dọc, trong thực đơn dọc là các mục lệnh như: New, Open, Close, Save, Save As, ...

+ Khi muốn thực hiện một lệnh nào đó ta chỉ việc vào dòng lệnh đó. - Thực hiện lệnh bằng các biểu tượng (nút lệnh) tương ứng trên các thanh công cụ.

+ Để thực hiện một lệnh nào đó bằng việc sử dụng các biểu tượng, chẳng hạn lệnh Save (lưu văn bản lên đĩa) trên thanh công cụ ta chỉ nhấp chuột lên biểu tượng tương ứng thay vì thực hiện lệnh này bằng bảng chọn mục lệnh File/Save hoặc bằng tổ hợp phím Ctrl+S.

- Thực hiện bằng các tổ hợp phím tắt:

+ Để thực hiện một lệnh nào đó bằng việc sử dụng các tổ hợp phím tất, chẳng hạn lệnh tạo tệp văn bản mới, ta dùng tổ hợp phím Ctrl+S thay vì thực hiện lệnh này bằng bảng chọn mục lệnh File/Save hoặc nhấp chuột lên biểu tượng Save trên thanh công cụ chuẩn.

- Như vậy ta có thể thực hiện lệnh trong Word bằng một trong ba cách vừa nêu trên. Ngoài ra còn những cách ra lệnh khác.

a4) Tìm hiểu một số chức năng trong các bảng chọn: mở, đóng, lưu tệp, hiển thị thước đo, hiển thị các thanh công cụ (chuẩn, định dạng, vẽ hình).

- Chức năng mở trong bảng chọn

+ Ta biết rằng, thanh bảng chọn chứa tên các bảng chọn, đó là: File, Edit, View, Insert, Format, Tools, Table, Windows, Help.

+ Chức năng mở (Open) ở trong mục chọn Tệp(File). Trong thực đơn dọc là các mục lệnh như: Mới, Mở, Lưu, Lưu như….

+ Chức năng mở là để mở một tệp đã có trong đĩa. Khi vào lên nút lệnh Mở sẽ xuất hiện hộp thoại Mở.

- Chức năng đóng trong bảng chọn.

+ Cũng như chức năng Open, chức năng đóng ở trong mục chọn Tệp (File)

+ Chức năng dùng để đóng tệp đang mở. Ta có thể đóng tệp văn bản bằng cách vào nút lệnh Đóng.

- Chức năng lưu tệp trong bảng chọn

Chức năng này ở trong mục chọn File và được dùng để ghi thông tin lên đĩa. Lưu tệp vàn bản lên đĩa có hai hình thức:

Lưu tệp văn bản lên đĩa lần đầu:

Nhấp chọn menu Tệp (hoặc nhấp chuột lên biểu tượng Save thanh công cụ chuẩn). Xuất hiện hộp thoại Lưu

- Gõ tên tệp văn bản vào mục File name

- Tạo đường dẫn đến thứ mục chứa tệp cần lưu

- Nhấp nút Save hoặc gõ phím Enter.

Lưu tệp văn bản lên đĩa với tên khác:

Nhấp chọn menu File/ Save As. Xuất hiện hộp thoại Save As.

Các bước tiếp theo tương tự như lưu tệp lên đĩa lần đầu.

- Chức năng hiển thị thước đo trong bảng chọn: Chức năng này cho ta thấy kích thước hiển thị trên một trang màn hình. Có hai thước trên màn hình Word, đó là thước ngang (Hình 70) và thước dọc.

- Chức năng thanh cống cụ chuẩn (Standard): có chức năng chứa các biểu tượng (nút lệnh) tương ứnc các lệnh trên thanh bảng chọn. Các biểu tượng đó là: New, Open, Save, Search, Print, print Privew, Spelling and Grammar, Cut, Copy, Paste...

- Chức năng thanh công cụ định dạng (Formating): có chức năng để định dạng chữ : dáng chữ (style), kiểu chữ (Font), cỡ chữ (Size), in đậm, in nghiêng, in gạch chân; căn lề,…

- Chức năng thanh công cụ vẽ (Drawing): Thanh công cụ vẽ có chức năng để tạo các hình vẽ, chọn các đối tượng vẽ, quay các hình, tạo chữ nghệ thuật, các chế độ màu...

a5) Tìm hiếu các nút lệnh trên một số thanh công cụ

- Một số nút lệnh của cơ bản trên thanh công cụ chuẩn và tính năng của chúng

Tên nút lệnh Tính năng
New Tạo tệp mới
Open Mở tệp đã có
Save Lưu tệp đang mở
Print In tệp đang mở
Print Review Xem văn bản trước khi in
Spelling Kiểm tra chính tả và ngữ pháp (nếu có)
Cut Cắt đối tượng được đánh dấu và đặt vào clipboard
Paste Dán (sao) nội dung clipboard vào vị trí con trỏ văn bản
Undo Hủy bỏ thao tác vừa làm
Redo Khôi phục thao tác vừa hủy bỏ

- Một số nút lệnh của cơ bản trên thanh công cụ định dạng và tính năng của chúng:

Tên nút lệnh Tính năng
Bold In đậm
Italic In nghiêng
Underline In gạch chân
Align Left Căn lề trái
Center Căn giữa
Align Right Căn lề phải
Justify Căn đều hai bên
Line Spacing Khoảng cách giữa các dòng
Numbering Đánh số tự động
Bulltets Đánh dấu tự động
Outside Boder Tạo đường kẻ xung quanh

- Một số nút lệnh của cơ bản trên thanh cóng cụ vẽ và tính năng của chúng:

Tên nút lệnh Tính năng
Draw Định dạng, nhóm các đối tượng
Select Ojects Chọn các đối tượng
AutoShapes Tạo các hình, các đường kẻ
Line Tạo đường thẳng
Arraw Tạo đường mũi tên
Rectangle Tạo hình chữ nhật
Oval Tạo hình ôval
Text box Tạo hình có chữ bên trong
Insert WordArt Chèn chữ nghệ thuật
Insert Diagram or Organization Chart Chèn biểu đồ hoặc đồ thị
Insert ClipArt Chèn ảnh
Font Color Chọn màu chữ
Line Style Tạo dáng các đường kẻ

a6) Thực hành với thanh dọc và thanh cuộn ngang để di chuyển đến các thành phần khác nhau của văn bản.

b) Soạn thảo văn bản đơn giản:

b1) Nhập đoạn văn sau:

b2) Lưu văn bản với tên Don xin hoc

b3) Sửa lỗi chính tả trng bài nếu có.

b4) Thử gõ với cả hai chế độ: chế độ chèn và chế độ đè.

- Kích hoạt chế độ chèn hoặc chế độ đè rồi gõ văn bản

b5) Tập di chuyển, xóa, sao chép phần văn bản, dùng cả ba cách: Lệnh trong bảng chọn, nút lệnh trên thanh công cụ và tổ hợp phím tắt.

Cách 1: Lệnh trong bảng chọn:

Cách 2: Nút lệnh trên thanh công cụ:

- Bôi đen phần văn bản muốn thực hiện:

- Chọn 1 trong các công cụ có trong bảng chọn để cắt, xóa, sao chép và dán văn bản.

Cách 3: Sử dụng tổ hợp phím tắt:

- Bôi đen phần văn bản muốn thực hiện:

- Sử dụng tổ hợp phím tắt :

Ctrl + C: để copy văn bản

Ctrl + X: để di chuyển văn bản.

Ctrl + V: để dán văn bản

Delete: Để xóa văn bản.

b6) Lưu văn bản đã sửa:

- Dùng tổ hợp phím Ctrl + S để lưu văn bản đã sửa

b7) Kết thúc văn bản:

- Nhấn vào dấu X trên thanh điều khiển để thoát:

- Hoặc dùng tổ hợp phím Alt + F4 để thoát.

c) Bài thực hành gõ tiếng Việt

CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download giải bài tập Tin học Bài 15: Làm quen với Microsoft Word SGK lớp 10 hay nhất file word, pdf hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
5.0
1 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com