Hướng dẫn giải sách bài tập Toán lớp 6 tập 1 bài 13 kèm công thức và lời giải chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài xoay quanh chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên. Dưới đây là cách làm vở bài tập Toán lớp 6 bài 13 đầy đủ nhất mà chúng tôi đã chọn lọc và tổng hợp lại giúp các em học sinh có nguồn tham khảo tốt nhất
a. Viết tập hợp các bội nhỏ hơn 40 của 7
b, Viết dạng tổng quát các số là bội của 7
Đáp án:
a, Ta có B(7) = {0; 7; 14; 21; 28; 35; 42;...}
Vậy tập hợp các bội của 7 nhỏ hơn 40 là {0; 7; 14; 21; 28; 35}
b, Dạng tổng quát các số là bội của 7 là 7k với k ∈ N
Tìm các số tự nhiên x sao cho:
a, x ∈ B(15)và 40 ≤x ≤ 70
b, x ⋮12 và 0 < x ≤30
c, x ∈ Ư(30) và x > 12
d, 8 ⋮ x
Đáp án:
a, Ta có: B(15) = {0;15; 30; 45; 60; 75;..}
Vậy x ∈ B(15) và 40≤ x ≤70 nên x ∈{45; 60}
b, Vì x ⋮ 12 nên x là bội của 12
Ta có: B(12) = {0;12; 24; 36; 48;..}
Ta có x ∈{12;24}
c, Ta có Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
vì x ∈ Ư(30) và x >12 nên x ∈{15; 30}
d, Ta có: 8 ⋮ x nên x là ước của 8
Ta có: Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
Vậy x ∈{1; 2; 4; 8}
Tuấn có 42 chiếc tem. Tuấn muốn chia đều số tem đó vào các phong bì. Trong các cách chia sau, cách nào thục hiện được? Hãy điền vào chỗ trống trong trường hợp được chia:
Đáp án:
Vì 42⋮ 3 nên cách thứ nhất thực hiện được. Số tem trong một phong bì là 42 : 3 = 14 (tem)
Vì 42 ⋮7 nên cách thứ hai thục hiện được. Số phong bì chứa tem là 42 : 7 = 6 (bì)
Vì 42 không chia hết cho 8 nên cách thứ ba không thực hiện được
Tìm tất cả các số có hai chữ số là bội của:
a, 32; b, 41
Đáp án:
a, Ta có: B(32) = {0; 32; 64; 96; 128..}
Các số có hai chữ số là bội của 32 là {32; 64; 96}
b, Ta có: B(41) = {0; 41; 82; 123..}
Các số có hai chữ số là bội của 41 là: {41; 82}
Tìm tất cả các số có hai chữ số là ước của:
a, 50
b, 45
Đáp án:
a, Ta có: Ư(50) = {1;2;5;10;25;50}
Vậy các số có hai chữ số là ước của 50 là {10;25;50}
b, Ta có Ư(45) = {1;3;5;9;15;45}
Vậy các số có hai chữ số là ước của 45 là {15;45}
Tìm các số tự nhiên x sao cho:
a, 6 ⋮ (x -1)
b, 14 ⋮ (2x -3)
Đáp án:
a, Vì 6 ⋮(x -1) nên (x-1) ∈ Ư(6)
Ta có Ư(6) ={1;2;3;6}
Suy ra: x -1 = 1 ⇒ x = 2
X – 1 = 2 ⇒ x = 3
X – 1 = 3 ⇒ x = 4
X – 1 = 6 ⇒ x = 7
b, Vì 14 ⋮ (2x +3) nên (2x + 3) ∈ Ư(14)
Ta có Ư(14) = {1;2;7;14}
Vì 2x + 3 ≥3 nên (2x + 3) ∈ {7;14}
Suy ra: 2x + 3 = 7 ⇒ 2x = 4 ⇒ x =2
2x +3 = 14 ⇒ 2x = 11 ⇒ loại
Vậy x = 2 thì 14 ⋮(2x +3)
Có bao nhiêu bội của 4 từ 12 đến 200?
Đáp án:
Vì trong bốn số tự nhiên liên tiếp thì có một số là bội của 4 nên số bội của 4 từ 12 đến 200 là:
(200 -12) : 4 + 1 = 188 : 4 + 1 = 47 + 1 =48 số
►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 13 tập 1 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.