Logo

Giải SBT toán lớp 6 trang 10, 11 SGK tập 1: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con

Giải SBT toán lớp 6 trang 10, 11 SGK tập 1: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con đầy đủ hỗ trợ các em học sinh củng cố kiến thức và hiểu rõ phương pháp giải các dạng bài tập trong sách bài tập
1.9
12 lượt đánh giá

Hướng dẫn giải sách bài tập Toán lớp 6 tập 1 trang 10, 11 kèm công thức và lời giải chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài xoay quanh chương 1: Ôn tập và bổ túc vế số tự nhiên. Dưới đây là cách làm SBT Toán lớp 6 trang 10, 11 đầy đủ nhất mà chúng tôi đã chọn lọc và tổng hợp lại giúp các em học sinh có nguồn tham khảo tốt nhất

Giải bài 29 trang 10 SBT Toán lớp 6 tập 1

 Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?

  1. Tập hợp A các số tự nhiên x mà x – 5 = 13
  2. Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 8 = 8
  3. Tập hợp C các số tự nhiên x mà x.0 = 0
  4. Tập hợp D các số tự nhiên x mà x.0 = 7

Đáp án:

a, Ta có: x – 5 = 13 ⇒ x = 18. Vậy A = {18}

Tập hợp A có một phần tử

b, Ta có: x + 8 = 8 ⇒ x = 0. Vậy B = {0}

Tập hợp B có một phần tử

c, Ta có: x.0 = 0 ⇒ x∈ N. Vậy C = N

Tập hợp C có vô số phần tử

d, Ta có : x.0 = 7. Vậy D = ∅

Vậy tập hợp D không có phần tử nào

Giải bài 30 trang 10 Toán lớp 6 tập 1 SBT

Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?

a. Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 50

b. Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 9.

Đáp án:

a, Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 50 là: A = {1; 2;...50}

Tập hợp A có (50 – 0) + 1 = 51 phần tử

b, Vì 8 và 9 là hai số tự nhiên liên tiếp nên không có số tự nhiên nào lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 9.

Vậy tập hợp B không có phần tử nào.

Giải bài 31 trang 10 Toán lớp 6 SBT tập 1

Cho A = {0}. Có thể nói rằng A = ∅ được không?

Đáp án:

Không. Vì tập hợp rỗng không có phần tử nào trong khi tập hợp A có một phần tử là 0.

Giải bài 32 trang 10 SBT Toán 6 tập 1

Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 8, rồi dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp trên.

Đáp án:

Tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}

B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}

Ta có A ⊂ B

Giải bài 33 trang 10 Toán 6 tập 1 SBT

Cho tập hợp A = {8;10}. Điền kí hiệu ⊂ , ∈ hoặc = vào ô trống:

8 □ A

10 □ A

{8;10} □ A

Đáp án:

8 ∈ A

10 ⊂ A

{8;10} = A

Giải bài 34 trang 10 Toán 6 SBT tập 1

Tính số phần tử của các tập hợp:

A = {40; 41; 42...; 99; 100}

B = {10; 12; 14..; 96; 98}

C ={35; 37;...; 103; 105}

Đáp án:

a, Tập hợp A gồm các số tự nhiên liên tiếp từ 40 đến 100 nên số phần tử của tập A là: (100 – 40) + 1 = 61

Vậy tập hợp A có 61 phần tử

b, Tập hợp B gồm các số tự nhiên chẵn liên tiếp từ 10 đến 98 nên số phần tử của tập hợp B là: (98 - 10) : 2 + 1 = 45

Vậy tập hợp B có 45 phần tử

c, Tập hợp C gồm các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ 35 đến 105 nên số phần tử của tập hợp B là: (105 – 35) : 2 + 1 = 36

Vậy tập hợp C có 36 phần tử

Giải bài 35 trang 10 SBT Toán lớp 6 tập 1

Cho hai tập hợp A = {a,b,c,d} và B = {a,b}

a. Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B

b. Dùng hình vẽ minh hoạ hai tập hợp A và B

Đáp án:

a. Do mọi phần tử của tập hợp B đều thuộc tập hợp A nên B ⊂ A

b:

Giải bài 36 trang 10 Toán 6 tập 1 SBT

Cho tập hợp A = {1; 2; 3}. Trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai?

1 ∈ A

{1}∈ A

3 ⊂ A

{2,3} ⊂ A

Đáp án:

1 ∈ A Đúng

{1}∈ A Sai

3 ⊂ A Sai

{2,3} ⊂ A Đúng

Giải bài 37 trang 10 SBT Toán lớp 6 tập 1

Cho ví dụ hai tập hợp A và B mà A ⊂ B và B ⊂ A

Đáp án:

Ví dụ: A = {cam, quýt, bưởi}

B = {quýt, bưởi, cam}

Giải bài 38 trang 10 Toán 6 tập 1 SBT

Cho tập hợp M ={a,b,c}. Viết các tập hợp con của tập M sao cho mỗi tập hợp con đó phải có hai phần tử.

Đáp án:

Các tập hợp con của M = {a,b,c} mà mỗi tập con của M phải có hai phần tử : {a,b}; {a,c}, {b,c}

Giải bài 39 trang 10 SBT Toán lớp 6 tập 1

Gọi A là tập hợp các học sinh của lớp 6A có hai điểm 10 trở lên, B là tập hợp các học sinh lớp 6A có 3 điểm 10 trở lên, M là tập hợp các học sinh lớp 6A có 4 điểm 10 trở lên. Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai trong ba tập trên.

Đáp án:

B ⊂ A; M ⊂ B; M⊂ A

Giải bài 40 trang 11 Toán 6 SBT tập 1

Có bao nhiêu số tự nhiên có bốn chữ số?

Đáp án:

Số tự nhiên có 4 chữ số bao gồm: {1000,1001,...9999}

Vậy có: (9999- 1000) + 1 = 9000 số

Giải bài 41 trang 11 Toán lớp 6 SBT tập 1

Có bao nhiêu số chẵn có 3 chữ số?

Đáp án:

Số tự nhiên chẵn có ba chữ số gồm: {100; 102;...998}

Vậy có: (998 – 100) : 2 + 1 = 450 số

Giải bài 42 trang 11 Toán 6 SBT tập 1

Bạn Tâm đánh số trang bằng các số tự nhiên từ 1 đến 100. Bạn Tâm phải viết tất cả bao nhiêu chữ số?

Đáp án:

Từ 1 đến 9 có 9 số có 1 chữ số. Bận Tâm phải viết 9 chữ số

Từ 10 đến 99 có (99 – 10) + 1 = 90 số có hai chữ số. Bạn Tâm phải viết 2.90 = 180 chữ số

Số 100 có 3 chữ số. Bạn Tâm phải viết 3 chữ số

Vậy ban Tâm hải viết tất cả: 9 + 180 + 3 = 192 chữ số

Giải bài 4.1 trang 11 SBT Toán lớp 6 tập 1

Cho tập hợp A = {a,b,c,d,e}. Số tập hợp con của A mà có bốn phần tử là:

(A) 6;

(B) 5;

(C) 4;

(D) 3.

Hãy chọn phương án đúng.

Đáp án:

Chọn (B) 5.

Các tập hợp đó là: {a, b, c, d}; {b, c, d, e}; {a, c, d, e}; {a, b, d, e} và {a, b, c, e}.

Giải bài 4.2 trang 11 Toán 6 tập 1 SBT

Tìm số phần tử của các tập hợp sau:

a) Tập hợp A các tháng dương lịch có 31 ngày;

b) Tập hợp B các tháng dương lịch có 30 ngày;

c) Tập hợp C các tháng dương lịch có 29 hoặc 28 ngày;

d) Tập hợp D các tháng dương lịch có 27 ngày.

Đáp án:

a) Các tháng dương lịch có 31 ngày gồm: tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12.

Vậy tập hợp A có 7 phần tử.

b) Các tháng dương lịch có 30 ngày gồm: tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11.

Vậy tập hợp B có 4 phần tử.

c) Các tháng dương lịch có 29 hoặc 28 ngày gồm tháng 2.

Vậy tập hợp C có 1 phần tử.

d) Tập hợp D không có phần tử nào (D = ∅)

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải sách bài tập toán lớp 6 trang 10, 11 tập 1 file word, pdf hoàn toàn miễn phí

Đánh giá bài viết
1.9
12 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com