Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn Giải SBT Hóa học 11 Bài 16: Hợp chất của cacbon (chính xác nhất) được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ dưới đây.
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. CO và CO2 đều là chất khí không màu, không mùi, không vị và nặng hơn không khí.
B. CO và CO2 đều dễ hóa lỏng.
C. CO và CO2 đều oxit của phi kim vì vậy chúng đều là oxit axit.
D. Bằng phản ứng hóa học có thể biến đổi CO thành CO2 và cũng có thể biến đổi CO2 thành CO.
Lời giải:
Đáp án: D.
Cần thêm ít nhất bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,15M vào 25 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,02M để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm dưới dạng Al(OH)3 ? Biết rằng phản ứng cho thoát ra khí CO2.
A. 15 ml
B. 10 ml
C. 20 ml
D. 12 ml
Lời giải:
Đáp án: B.
3Na2CO3 + Al2(SO4)3 + 3H2O → 2Al(OH)3 ↓ + 3CO2 + 3Na2CO4
3 mol 1 mol
x mol 0,025 x 0,02 mol
⇒ x = 0,0015 mol
Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây (ghi rõ số oxi hoá của cacbon :
(1) CO + O2 to→ ?
(2) CO + Cl2 to, xt→ ?
(3) CO + CuO to→ ? + ?
(4) CO + Fe3O4 to→ ? + ?
(5) CO + I2O5 to→ I2 + ?
Trong các phản ứng này CO thể hiện tính chất gì ?
Lời giải:
(1) CO + O2 to→ 2CO2
+2 +4
(2) CO + Cl2 to, xt→ COCl2
+2 +4
(3) CO + CuO to→ Cu + CO2
+2 +4
(4) CO + Fe3O4 to→ 3Fe + 4CO2
+2 +4
(5) CO + I2O5 to→ I2 + 5CO2
+2 4
Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
(1) CO2 + Mg to→
(2) CO2 + CaO →
(3) CO2(dư) + Ba(OH)2 →
(4) CO2 + H2O ↔
(5) CO2 + CaCO3 + H2O ↔
(6) CO2 + H2O as, diệp lục→ C6H12O6 + ?
Lời giải:
(1) CO2 + Mg to→ 2MgO + C
(2) CO2 + CaO → CaCO3
(3) CO2(dư) + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
(4) CO2 + H2O ↔ H2CO3
(5) CO2 + CaCO3 + H2O ↔ Ca(HCO3)2
(6) CO2 + H2O as, diệp lục→ C6H12O6 + 6O2
Hãy điền dấu (+) vào trường hợp nào có và dấu (-) vào trường hợp nào không có phản ứng hoá học xảy ra giữa các chất sau đây :
CO2(k) | (NH4)2CO3(dd) | NaHCO3(dd) | Ba(HCO3)2(dd) | |
Na2SO4(dd) | ||||
NaOH(dd) | ||||
BaCl2(dd) | ||||
CaO(r) |
Lời giải:
CO2(k) | (NH4)2CO3(dd) | NaHCO3(dd) | Ba(HCO3)2(dd) | |
Na2SO4(dd) | - | - | - | + |
NaOH(dd) | + | + | + | + |
BaCl2(dd) | - | + | - | - |
CaO(r) | + | + | + | + |
Có một hỗn hợp ba muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 g hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi, thu được 16,2 g bã rắn. Chế hoá bã rắn với dung dịch HCl lấy dư, thu được 2,24 lít khí (đktc).
Xác định thành phần phần trăm của các muối trong hỗn hợp.
Lời giải:
Các phản ứng phân hủy muối khi nung :
NH4HCO3 to→ NH3 + CO2 + H2O (1)
2NaHCO3to→ Na2CO3 + CO2 + H2O
Ca(HCO3)2 to→ CaO + 2CO2 + H2O (3)
Bã rắn thu được sau khi nung gồm Na2CO3 và CaO, chúng tan trong dung dịch HCl dư theo các phương trình hoá học :
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O (4)
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O (5)
Theo (4):
nNa2CO3 = nCO2 = 0,1 (mol), hay 106 x 0,1 = 10,6 (g) Na2CO3
Theo (2):
nNaHCO3 = 2.nNa2CO3 = 2.0,1 = 0,2 (mol), hay 84.0,2 = 16,8 (g) NaHCO3.
Số mol CaO có trong bã rắn:
Theo (3):
nCa(HCO3)2 = nCaO = 0.1 (mol), hay 162 x 0,1 = 16,2 (g) Ca(HCO3)2.
Khối lượng NH4HCO3 có trong hỗn hợp: 48,8 - (16,8 + 16,2) = 15,8 (g).
Thành phần phần trăm của hỗn hợp muối:
%mNH4HCO3 =
%mNaHCO3 =
%mCa(HCO3)2 =
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa 11 Bài 16: Hợp chất của cacbon (ngắn gọn nhất) file PDF hoàn toàn miễn phí.