Logo

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 4: Music and arts mới

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 4: Music and arts, hỗ trợ các em cải thiện kỹ năng và phương pháp giải bài tập trong sách bài tập Tiếng anh 7 chương trình mới. Giúp các em tiếp thu bài mới đạt hiệu quả nhất.
2.2
5 lượt đánh giá

Dưới đây là phần hướng dẫn soạn unit 4 SBT lớp 7 Music and arts sách mới được chia sẻ miễn phí, hỗ trợ các em ôn luyện hiệu quả. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo.

Giải Tiếng Anh 7 SBT Phonetics trang 28 sách mới

1. Find the word...

(Tìm từ được phát âm khác trong phần gạch dưới.)

1. D

2. C

3. C

4. B

5. A

Giải thích:

1. Chọn D. picture, vì âm "t" được phát âm là /tʃ/ trong những từ còn lại được phát âm là /ʃ/.

2. Chọn C. guitarist, vì âm "a" được phát âm là /a:/ trong những từ còn lại được phát âm là /æ/.

3. Chọn C. musical, vì âm "c" được phát âm là /k/, trong những từ còn lại được phát âm là /ʃ/.

4. Chọn B. composer, vì âm "s" được phát âm là /s/, trong những từ còn lại được phát âm là /z/.

5. Chọn A. prefer. vì âm "er" được phát âm là /ə:/, trong những từ còn lại được phát âm là /ə/.

2. Single-underline words ...

(Gạch một gạch dưới từ có phát âm /ʃ/ và hai gạch dưới từ có âm là /ʒ/ trong những câu sau. Sau đó đọc to chúng.)

Hướng dẫn dịch:

1. Buổi diễn hài tối qua là một thành công.

2. Có một buổi trình diễn trực tiếp nhạc rock&roll trên ti vi.

3. Bạn có thể cho tôi mượn thước đo của bạn được không?

4. Cô ấy đang đánh bóng giày của mình.

5. Thật là tuyệt khi xem buổi diễn âm nhạc.

Giải SBT Anh 7 mới Vocabulary - Grammar trang 29-31

1. Fill each blank ...

(Điền vào mỗi chỗ trông với một từ trong khung để hoàn thành các câu.)

1. taking

2. comedian

3. organizing

4. poet

5. musician

6. decorated

7. design

8. Opera

1. Sở thích của cô ấy là chụp hình và sưu tầm tiền xu.

2. Một người đàn ông hoặc phụ nữ vui tính trong phim là một diễn viên hài.

3. - Chúng ta nên làm gì để giúp những người nghèo trong khu phố?

- Tôi đề nghị tổ chức một buổi diễn để quyên tiền.

4. Một người viết thơ được gọi là nhà thơ.

5. Nhạc sĩ là người chơi một loại nhạc cụ hoặc viết nhạc.

6. Những ngôi đền ở Angkor được trang trí bởi những nghệ sĩ với những viên đá được chạm khắc.

7. Thiết kế đồ họa là một loại nghệ thuật thú vị.

8. Việt Nam có nhiều loại nhạc kịch truyền thống như "chèo" hoặc "tuồng".

2. Match the famous...

(Nối những người Việt nổi tiếng trong phần A với công việc của họ trong phần B.)

1. D

2. A

3. B

4. E

5. F

6. C

3. Choose the correct answer...

(Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu.)

1. C. actress

2. C. twice as much as

3. D. applauded

4. A. perform

5. D. boring

6. B. composers

7. D. make

8. B. musicians

 

 Hướng dẫn dịch:

1. Con gái anh ta muốn trở thành một diễn viên nổi tiếng nhưng cô ấy không có tài năng gì.

2. Bức tranh này đẹp hơn, nhưng nó tốn gấp đôi tiền so với bức khác.

3. Chúng tôi thích vở kịch rất nhiều đến nỗi chúng tôi đã vỗ tay những 10 phút.

4. Để biểu diễn thành công họ phải luyện tập vở kịch nhiều lần.

5. Tắt ti vi đi. Chương trình chán quá đi.

6. Mozart là một trong những nhà soạn nhạc cổ điển nổi tiếng nhất.

7. - Cậu đang làm gì với giấy và keo này vậy Giang?

- Mình đang thử làm một cán lều.

8. Bởi vì mình đang ngồi ở hàng ghế sau trong rạp hát, nên mình khó có thể thấy được nhạc công.

4. Complete the following sentences...

(Hoàn thành những câu sau bằng cách đặt một từ vào mỗi khoảng trống.)

1. well/beautifully;

2. from

3. either

4. same

5. as - as

6. too

7. different

8. drawing

Hướng dẫn dịch:

1. Mình không hát hay như chị mình. Chị ấy là người hát hay nhất trong lớp.

2. Tính cách chị tôi rất khác với tôi.

3. - Tôi không thích kịch nhiều kỳ mới trên đài VTV6.

- Tôi cũng không thích nó.

4. Lễ hội âm nhạc sẽ cùng thời điểm với năm rồi.

5. Vui lòng ăn nhiều như bạn muốn nhé.

6. Dương có thể vẽ động vật và Duy cũng có thể vẽ được.

7. Bức tranh và bức vẽ không giống nhau. Chúng hoàn toàn khác nhau.

8. Mỗi đứa trẻ được cho một mảnh giấy và bút chì màu. Chúng đang vẽ những bức hình trong phòng tranh.

5. Fill each of the blanks with one suitable word.

(Điền vào mỗi khoảng trống với một từ thích hợp.)

1. cartoons

2. films

3. paintings

4. music

5. Instruments

 

Hướng dẫn dịch:

1. Chị tôi thích xem phim Chuột Mickey, Vịt Donald, Oggy và những phim hoạt hình khác.

2. Tôi thích phim khoa học viễn tưởng, nhưng tôi không bao giờ xem phim chiến tranh, giật gân hoặc kinh dị.

3. Cô của tôi sưu tầm những bức tranh của những họa sĩ người Úc thế kỷ 19.

4. Người già thích nhạc quê hương, cổ điển và truyền thống.

5. Chris là một nhạc công piano rất giỏi và cũng có thể chơi một số nhạc cụ khác.

6. Use the words/phrases below to write complete sentences.

(Sử dung những từ/cụm từ bên dưới để viết những câu hoàn chỉnh.)

1. My friends enjoy the Children’s Painting Exibition and I do too.

2. The performance she gave last night was marvelous.

3. Each of my three sisters is different from the others.

4. The painting he’s made recently is much the same as the old one.

5. The children are rehearsing the play for school celebration at the moment.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn tôi thích chương trình Triển lãm tranh trẻ em và tôi cũng vậy.

2. Buổi diễn hôm qua cô ấy thực hiện thật tuyệt vời.

3. Mỗi người trong ba chị gái tôi đều khác nhau.

4. Bức tranh mà anh ấy vẽ gần đây thì giống với bức tranh cũ nhiều.

5. Hiện bọn trẻ đang diễn tập vở kịch cho lễ kỷ niệm của trường.

Giải sách bài tập Anh 7 Speaking trang 32 sách mới

1. What did these famous people do...

(Những người nổi tiếng đã làm gì? Sử dụng những tư trong 3 danh sách bên dưới về họ.)

1. Pham Tuyen composed the song "Nhu co Bac Ho trong ngay vui dai thang".

2. Leonardo Da Vinci painted the painting "Mona Lisa".

3. Ludwig van Beethoven composed "Moonlight".

4. William Shakespeare wrote "A Midsummer Night’s Dream".

5. Karen Carpenter sang the song "Yesterday Once More".

6. Alexandre Gustav Eiffel built Truong Tien Bridge (Hue-Vietnam).

Hướng dẫn dịch:

1. Phạm Tuyên đã sáng tác bài hát "Như có Bác Hồ trong ngày vui dạ thắng".

2. Leonardo da Vinci đã vẽ bức tranh Mona Lisa.

3. Ludwig van Beethoven đã sáng tác nhạc phẩm Ánh trăng.

4. William Shakespeare đã viết bài "Giấc mộng đêm hè".

5. Karen Carpenter đã hát bài "Yesterday Once More".

6. Alexandre Gustav Eiffel đã xây dựng nên cầu Trường Tiền (Huế - Việt Nam).

2. Read the following opinions ...

(Đọc những ý kiến sau về âm nhạc và nghệ thuật.)

1. Art education improves students' life skills.

2. Students who study arts are more attentive at school than those who do not.

3. Students who study arts do better in academic subjects like maths and science.

4. Learning music helps students achieve higher results in maths and reading.

5. Music promotes creativity, social development, and personality

Hướng dẫn dịch:

1. Giáo dục nghệ thuật nâng cao kỹ năng sống của học sinh.

2. Học sinh học nghệ thuật thì tham gia hoạt động ở trường nhiều hơn những học sinh khác.

3. Học sinh học nghệ thuật học các môn học thuật tốt hơn như toán và khoa học.

4. Học âm nhạc giúp học sinh đạt được kết quả cao trong toán học và đọc.

5. Âm nhạc cải thiện sự sáng tạo, phát triển xã hội và tính cách.

Mẫu:

A: I quite agree with number one. I have seen a lot of people who are artists and they are very successful in life.

B: You are right. I think so too.

A: I don’t agree with the number four. Many students are good at math or science but they don’t know anything about music.

B: Yes, I also think that.

Hướng dẫn dịch:

A: Tôi hoàn toàn đồng ý với ý kiến số một. Tôi đã thấy nhiều người là nghệ sĩ và họ rất thành công trong cuộc sống.

B: Bạn đúng đấy. Tôi cũng nghĩ thế.

A: Tôi không đồng ý với ý số 4. Nhiều học sinh giỏi toán hoặc khoa học nhưng họ lại không biết gì về âm nhạc cả.

B: Đúng, mình củng nghĩ thế.

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 Reading trang 33, 34 sách mới

1. Fill each blank...

(Điền vào chỗ trống trong đoạn văn với một từ trong khung. Em không cần sử dụng tất cả những từ.)

(1) performance

(2) playing

(3) sang

(4) beautiful

(5) pleasure

(6) tunes

Hướng dẫn dịch:

Beatrice Harrison (1892-1965) là một nghệ sĩ đàn cello người Anh. Cô rất nổi tiếng trong nửa đầu thế kỷ thứ 20. Màn trình diễn Beatrice Harrison trở nên nổi tiếng qua sóng phát thanh radio vào những ngày đầu của đài BBC.

Một đêm vào năm 1924 khi Beatrice đang chơi cello trong vườn ở Oxted cô ấy nghe tiếng một con chim vang vọng bài nhạc của cô. Cô đã bắt đầu lại và chú chim hót cùng cô ấy. Âm thanh quá hay và cô biết nó là một con chim họa mi. Đáng ngạc nhiên là đêm kế tiếp sau đó, chim họa mi lại ở đó lần nữa và Beatrice đã chơi hai bài với chú chim hoang dã này. Nó thật hay; cô ấy muốn chia sẻ sự vui thích của mình với những người khác. Cô quyết định thuyết phục BBC cài đặt những chiếc micro trong vườn. Sau vài lần, họ đã có thể thu âm được âm điệu. Những bản ghi âm này trở nên thành công và rất nổi tiếng trong những năm 1930.

2. Choose the correct answer ...

(Chọn câu trả lời chính xác cho mỗi khoảng trông trong đoạn văn sau.)

(1) A. draw

(2) B. are

(3) A. pick

(4) A. pick

(5) C. unless

(6) D. crowd

Hướng dẫn dịch:

Những nghệ sĩ vẽ tranh trên vỉa hè bằng phấn từng rất phổ biến ở London, nhưng cho đến bây giờ chỉ còn lại vài người. Thỉnh thoảng có những bức tranh rất đẹp. Điều này được chứng tỏ bằng một trong những mẹo yêu thích của các nghệ sĩ là vẽ tờ bạc 5 bảng Anh và thấy nhiều người cố gắng nhặt nó lên. Cảnh sát thường đối đãi với những nghệ sĩ này rất tốt và không có luật gì cấm việc vẽ trên vỉa hè nếu người nghệ sĩ quá giỏi đến nỗi mà anh ấy thu hút một đám đông lớn quanh mình và điều này không dễ dàng để những người khác đi qua đường một cách thoải mái.

3. Read the passage...

(Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi bên dưới.)

1. A

2. B

3. A

4. C

5. B

Hướng dẫn dịch:

Charlie Chaplin là một diễn viên, đạo diễn, nhà sản xuất và nhà soạn nhạc người Anh. Ông nổi tiếng là một người sáng tạo nhất trong lĩnh vực phim câm. Chân dung kẻ bước đi nặng nề của Charlie Chaplin đã chiếm được trái tim của mọi người trên khắp thế giới.

Chaplin được sinh ra ở London vào ngày 16 tháng Tư năm 1889. Ông đã trải qua thời thơ ấu trong nghèo khổ và cơ cực. Vào năm 1910, ông bắt đầu diễn xuất kịch câm ở Mỹ. Lần đầu tiên ông xuất hiện trên màn ảnh vào năm 1914. Ông đã tạo ra nhân vật nổi tiếng thế giới của mình là gã lang thang và ông ấy đóng vai cổ điển này trong hơn 70 bộ phim suốt sự nghiệp của mình. Ông ấy cũng sáng tác hầu hết nhạc nền cho những phim của mình. Vào năm 1972, Chaplin đã nhận được một giải Hàn lâm Danh dự cho ảnh hưởng lớn của ông trong việc làm phim điện ảnh, một dạng nghệ thuật của thế kỷ này. Chaplin mất vào ngày 25 tháng 12 nám 1977 tại nhà riêng ở Thụy Sĩ.

Giải SBT Tiếng Anh 7 mới Writing trang 34, 35

1. Rewrite the sentences...

(Viết lại các câu sao cho ý nghĩa của chúng vẫn như cũ, sử dụng từ bắt đầu được cho sẵn.)

1. The tickets to the show cost too much for us.

2. Giang can't paint as well as Khanh.

3. A lot of children are attracted by Charles Dickens' novels.

4. Her book is different from mine.

5. It only takes half an hour to get to the art gallery.

Hướng dẫn dịch:

1. Vé cho buổi diễn quá đắt cho chúng ta.

2. Khanh là một họa sĩ giỏi hơn Giang.

3. Tiểu thuyết của Charles Dickens thu hút nhiều trẻ em.

4. Sách của cô ấy không giống sách tôi.

5. Chúng ta có thể đến được buổi triển lãm nghệ thuật trong nửa giờ nữa.

2. Write an invitation...

(Viết một thư mời một trong những người bạn hoặc người thân, sử dụng thông tin bên dưới: )

Dear Nam,

How are you? There will be a Live Show of The Finger Family in The Big Theatre this Saturday night. It will be performed at 8 o’clock. Shall we go there together? It will be a great show.

If you agree, I think we should meet at 7:45 pm at the gate of theatre. I will book the ticket by telephone and we will get them at ticket counter outside.

Cheers,

Hoa

Hướng dẫn dịch:

Chào Nam,

Cậu khỏe chứ? Sẽ có một buổi trình diễn trực tiếp tên The Finger Family ở nhà hát lớn vào tối thứ Bảy này. Nó sẽ được trình diễn lúc 8 giờ tối. Chúng ta cùng nhau đi xem nhé. Nó sẽ là một buổi trình diễn tuyệt vời.

Nếu cậu đồng ý, mình nghĩ chúng ta nên gặp nhau lúc 7 giờ 45 ở cổng nhà hát. Mình sẽ đặt vé bằng điện thoại và chúng ta sẽ lấy vé ở quầy vé bên ngoài.

Thân ái,

Hoa

3. Read the following facts...

(Đọc những thông tin bên dưới và viết một đoạn văn về Mỉchael Jackson.)

Micheal Jackson was bom on August 29, 1958 in Gary, Indiana, the United States. In 1964, Micheal Jackson joined the band “The Jackson Brothers”. He began his solo career in 1971. He was called “the King of Pop” and in his career, he got a lot of awards, including 13 Grammy Awards and 26 American Music Awards. “Earth Song” is one of his most successful songs. He died on June 25, 2009 in Los Angeles, Caliíbmia, the U.S.

Hướng dẫn dịch:

Michael Jackson sinh ra ở Gary, Indiana, Mỹ vào ngày 29 tháng 8 năm 1958. Vào năm 1964, Michael Jackson đã tham gia ban nhạc “The Jackson Brothers". Ông ấy đã bắt đầu sự nghiệp solo vào năm 1971. Ông ấy đã được gọi là Vua nhạc pop và trong sự nghiệp của mình, ông đã giành được nhiều giải thưởng, bao gồm 13 giải Grammy và 26 giải Ảm nhạc Mỹ. “Earth Song" là một trong những bài hát thành công nhất của ông. Ông mất vào ngày 25 tháng 6 năm 2009 ở Los Angeles, California, Mỹ.

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải lời giải sách bài tập Tiếng Anh Unit 4: Music and arts lớp 7, chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi

Đánh giá bài viết
2.2
5 lượt đánh giá
Tham khảo thêm:
    CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
    Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
    Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
    Copyright © 2020 Tailieu.com