Logo

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 6: The first university in Viet Nam mới

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 6: The first university in Viet Nam, hỗ trợ các em cải thiện kỹ năng và phương pháp giải bài tập trong sách bài tập Tiếng anh 7 chương trình mới.
5.0
1 lượt đánh giá

Để việc học tiếng Anh tốt hơn các em cần phải luyện tập chăm chỉ cũng như tham khảo thêm các bài giải tiếng anh 7 unit 6 SBT The first university in Viet Nam. Nó sẽ giúp các em có thêm nhiều kiến thức phong phú và những từ vựng hay để áp dụng vào bài làm của mình.

Giải Tiếng Anh 7 SBT Phonetics trang 43 sách mới

1. Make words...

(Tạo thành các từ với âm /tʃ/ và /dʒ/. Sau đó đọc to chúng.)

/tʃ/: chair, chicken, teach, which, cultural

/dʒ/: jeans, jam, village, heritage, engineer

2. Practise reading the dialogues...

(Thực hành đọc các đoạn đổi thoại, chứ ý những từ có âm /tʃ/và âm /dʒ/.)

1. A: Which would you like for a drink, orange juice or cherry juice?

B: I’d like orange juice.

2. A: Which would you like for lunch, chicken chop or chip chop?

B: I’d like chip chop.

3. A: Where would you like to live, Jane?

B: I’d like to live in a cottage in the village.

4. A: Which one is cheaper, cherry jam or orange juice?

B: I think orange juice is cheaper.

Hướng dẫn dịch:

1. A: Bạn thích thức uống nào, nước cam hay nước anh đào?

B: Tôi thích nước cam.

2. A: Bạn thích ăn trưa gì, gà chặt hay khoai tây chiên?

B: Tôi thích khoai tây chiên.

3. A: Bạn thích sống ở đâu Jane?

B: Tôi thích sống ở ngôi nhà ở nông thôn.

4. A: Cái nào rẻ hơn, mứt anh đào hay nước cam?

B: Tôi nghĩ nước cam rẻ hơn.

Giải SBT Anh 7 mới Vocabulary - Grammar trang 43-45

1. Circle one odd word ...

(Khoanh tròn một từ khác biệt A, B, C hay D. Sau đó đọc to chúng.)

1. D

2. A

3. C

4. B

5. A

6. B

7. C

8. D

2. Complete each of the sentences ...

(Hoàn thành từng câu với một từ thích hợp. Bạn có thể sử dụng những từ trong phần 1.)

1. culture

2. by

3. grown

4. education

5. centre

6. cheap

7. educated

8. Considered

Hướng dẫn dịch:

1. Trường Đại học nên ở trung tâm văn hóa.

2. Quốc Tử Giám được xây dựng bởi vua Lý Nhân Tông.

3. Nhiều loại hoa được trồng ở Đà Lạt.

4. Trẻ nhỏ thường được sự giáo dục sớm ở nhà.

5. Nhà của họ ở vị trí trung tâm của thành phố.

6. Mua nước trái cây ở vùng nông thôn thì rẻ.

7. Sinh viên của trường đại học chúng ta được giáo dục tốt.

8. Chu Văn An được coi là một trong những nhà giáo đầu tiên của Quốc Tử Giám.

3. Do the crossword puzzle...

(Làm câu đố ô chữ và hoàn thành câu.)

1. bought

2. kept

3. done

4. taught

5. grown

6. built

7. spoken

8. sold

Hướng dẫn dịch:

Hàng ngang:

1. Nhiều máy tính được mua vào tháng rồi.

2. Vàng được giữ cẩn thận trong ngân hàng địa phương.

3. Việc nhà được làm vào tối hôm qua.

Hàng dọc:

4. Nhiều môn quan trọng được dạy ở trường.

5. Gạo và rau được trồng ở làng tôi.

6. Một ngôi trường mới sẽ được xây gần đây trong nám tới.

7. Tiếng Anh được nói trên khắp thế giới.

8. Tất cả vé cho trận đấu bóng đá được bán trước.

4. Complete the passive sentences...

(Hoàn thành câu bị động, được sử dụng động từ quá khứ phân từ.)

1. is situated

2. was made of

3. was built

4. are sold

5. has been preserved

6. is regarded

7. are grown

8. is ranked

Hướng dẫn dịch:

1. Công viên quốc gia Bạch Mã ở Huế nằm gần biển.

2. Chùa Khleang ở Sóc Trăng được làm bằng gỗ vào năm 1953.

3. Hồ Đa Nhim được xây dựng vào năm 1962.

4. Nhiều loại trái cây được bán ở chợ nổi ở cần Thơ.

5. Nhà Tân Kỳ ở Quảng Nam được bảo quản rất tốt.

6. Đại học Oxford được coi là trường đại học lâu đời nhất trong thế giới nói tiếng Anh.

7. Nhiều hoa và cây trong trường tôi lớn theo hằng năm.

8. Đại học Cambridge đứng thứ hai sau Harvard ở Mỹ.

5. Choose the best answer...

(Chọn những câu trả lời tốt nhất A, B, C hay D hoàn thành câu.)

1. C

2. A

3. B

4. C

5. D

6.A

7. B

8. D

Hướng dẫn dịch:

1. Tất cả vé cho chuyến đi Văn Miếu đã được bán.

2. Nhìn kìa! Những cây và hoa được chăm sóc bởi người làm vườn ệ Văn Miếu.

3. Cha tôi được chọn làm hiệu trưởng của trường Trung học Cơ sở Chu Văn An.

4. Chị tôi được cấp học bổng của Đại học Cambridge.

5. Đồ lưu niệm và bưu thiếp trong Văn Miếu được bán cho bạn giá cao hơn chủ cửa hàng.

6. Sinh viên đại học được dạy bởi giảng viên nổi tiếng và gia sư.

7. Sắp tới một đại học mới sẽ được xây ở thành phố tôi.

8. Chính phủ đã giải quyết cho những người dân này ở gần trường.

6. Rewrite the sentences in the passive voice.

(Viết lại các câu sau ở dạng bị động.)

1. The safe is usually locked carefully.

2. The safe is kept in the bedroom on the second floor.

3. Yesterday everything in it was stolen.

4. The police were told about it.

5. Everything in the house was checked (by the police).

6. Everybody in the house was questioned.

Hướng dẫn dịch:

1. Tủ sắt thường được khóa cẩn thận.

2. Tủ sắt được giữ trong phòng ngủ ở tầng 2.

3. Hôm qua mọi thứ trong nó bị trộm đi.

4. Cảnh sát được báo về nó.

5. Mọi thứ trong nhà đều được kiểm tra (bởi cảnh sát).

6. Mọi người trong nhà đều được hồi.

7. Người ta đi xung quanh ngôi nhà.

8. Cảnh sát không nghĩ rằng những tên trộm bị bắt.

Giải sách bài tập Anh 7 Speaking trang 46 sách mới

1. Match the questions (1-6)...

(Làm những câu từ (1-6) với những câu trả lời (A-F). Sau đó thực hành với bạn của em.)

1. C

2. A

3. B

4. D

5. E

6. F

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn muốn đi cắm trại ở đâu?

Vịnh Hạ Long.

2. Bạn muốn đi khi nào?

Tháng tới.

3. Bạn muốn đi du lịch bằng gì?

Xe buýt đường dài.

4. Bạn muốn đi với ai?

Với cha mẹ tôi.

5. Bạn muốn mang theo thứ gì?

Thức ăn và đồ uống.

6. Bạn muốn chơi gì?

Bóng đá.

2. Make conversations...

(Thực hiện một đoạn hội thoại với bạn học, sử dụng những lời khuyên sau.)

A: Where would you like to go for a picnic?

B: The mountains.

A: When would you like to go?

A: How would you like to travel?

B: By bus.

A: Who would you like to go with?

B: Classmates.

A: What would you like to take?

B: Noodles, bread, mineral water, banana, camera, map, compass.

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 Reading trang 47, 48 sách mới

1. Complete the blanks (1-7) ...

(Hoàn thành chỗ trống (1-7) của bài đàm thoại bằng cụm từ thích hợp (A-G) )

1. F

2. A

3. B

4. D

5. E

6. F

Hướng dẫn dịch:

Mai: Cái gì thế Ben?

Ben: Nó là biểu tượng của đại học Oxford.

Mai: À, tôi biết. Trường đại học đó ở đâu?

Ben: Nó nằm ở Oxford, nước Anh, Liên hiệp Vương quốc Anh. Nó được coi là trường đại học lâu đời nhất ở thế giới nói tiếng Anh.

Mai: Vâng. Nó được thành lập khi nào?

Ben: Ngày thành lập chính xác thì không rõ lắm, nhưng tôi nghĩ nó được thành lập vào năm 1096.

Mai: Những sinh viên được dạy ra sao ở Oxford?

Ben: Tốt, họ được dạy và hỗ trợ bởi những giảng viên nổi tiếng và những giáo sư của các bộ phận và các khoa.

Mai: Đại học giống kiểu như thế nào?

Ben: Ý bạn là sao?

Mai: Nghĩa là xếp loại của nó.

Ben: Nằm trong top 5 trường đại học trên thế giới.

Mai: Tôi hi vọng mình sẽ trở thành sinh viên trường đó trong tương lai.

Ben: Tôi cũng hy vọng thế.

2. Read the passage and...

(Đọc đoạn văn và đánh dấu đúng (T) hoặc sai (F).)

1. T

2. F

3. T

4. F

5. T

6. F

7. F

 

Hướng dẫn dịch:

Trường Đại học Cambridge là trường đại học công lập. Nó nằm ở Cambridge, Liên hiệp Vương quốc Anh. Nó được coi là trường đại học lâu đời thứ hai (sau Đại học Oxford) của Liên hiệp Vương quốc Anh và là trường đại học còn tồn tại lâu đời thứ ba trên thế giới.

Trường Đại học Cambridge được thành lập năm 1209. Trong những năm qua, nó luôn được coi là một nền giáo dục đại học công lập có uy tín ở Liên hiệp Vương quốc Anh và trên thế giới. Trong năm 2012, trường được xếp hạng đứng thứ 2 sau trường Đại học Harvard của Mỹ.

Hiện nay, Cambridge là học viện với khoảng 18.000 sinh viên. Các khoa, ngành và 31 trường cao đẳng chiếm vị trí khác nhau trong Cambridge. Sinh viên đại học của trường đã giành tổng cộng 65 giải Nobel trong hầu hết các trường đại học trên thế giới.

1. Trường Đại học Cambridge được thành lập vào năm 1209.

2. Nó được xem là trường đại học lâu đời thứ hai trên thế giới.

3. Trường đại học đứng thứ hai sau Harvard vào năm 2012.

4. Nó là học viện danh giá nhất trên thế giới.

5. Có 18.000 sinh viên đang học tại trường.

6. Trường đại học bao gồm 31 ngành, khoa và cao đẳng.

7. Đại học đã từng giành tổng 65 giải Nobel.

Giải SBT Tiếng Anh 7 mới Writing trang 48, 49

1. Write the answers to the questions about your school.

(Viết câu trả lời về trường bạn.)

1. My school is named Chu Van An.

(Trường tôi tên là Chu Văn An.)

2. It’s located in Cong Quynh Street, district 1, HCM City.

(Nó nằm ở đường Cống Quỳnh, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.)

3. It’s built in 1959.

(Nó được xây dựng vào năm 1959.)

4. Stone seats and old trees.

(Ghế đá và những cây cổ thụ.)

5. Vegetables and flowers.

(Nhiều rau và hoa.)

6. They are decorated with colorful notice boards, flower vases...

(Chúng được trang trí với những bảng thông báo đầy màu sắc, bình hoa...)

7. They are kept in the parking lot in the school’s backyard.

(Chúng được giữ ở bãi giữ xe nằm ở sân sau của trường.)

8. It is surrounded by many big trees.

(Trường được bao quanh bởi nhiều cây lớn.)

2. Write a paragraph about your school, using the information in 1.

(Viết một đoạn văn về trường hạn, sử dụng thông tin phần 1.)

My school is called Chu Van An. It’s located in Cong Quynh Street, district 1, Ho Chi Minh City. It is an old secondary school and built in 1959. It has a big yard for us to play in the break time. The yard has many stone seats and old trees. The school garden is grown with vegetables and flowers. The school has more than 20 rooms which are decorated with colorful notice boards, flower vases. The school also has a parking lot in the backyard for keeping teachers’ motorbikes and students’ bikes. It is a beautiful school and surrounded by many big trees.

Hướng dẫn dịch:

Trường tôi tên là trường Chu Văn An. Nó nằm ở đường Cống Quỳnh, quận 1, Thành phổ Hồ Chí Minh. Nó là một trường Trung học Cơ sở được xây dựng vào năm 1959. Nó có một sân trường rộng lớn cho chúng tôi chơi vào giờ giải lao. Sân trường có nhiều ghế đá và cây lớn. Vườn trường được trồng nhiều rau và hoa. Trường có hơn 20 phồng được trang trí với những bảng thông báo đầy màu sắc và những bình hoa. Trường cũng có một bãi giữ xe nằm ở sân sau để giữ xe máy của giáo viên và xe đạp của học sinh. Nó là một ngôi trường đẹp và được bao quanh bởi nhiều cây lớn.

►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải lời giải sách bài tập Tiếng Anh Unit 6: The first university in Viet Nam lớp 7, chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi

Đánh giá bài viết
5.0
1 lượt đánh giá
Tham khảo thêm:
    CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
    Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
    Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
    Copyright © 2020 Tailieu.com