Nội dung hướng dẫn giải Unit 7: Television từ trang 6 đến 13 được chúng tôi biên soạn bám sát bộ sách tiếng Anh lớp 6 chương trình mới. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em học tốt môn tiếng Anh 6.
Listen and read (Nghe và đọc)
Phong: Tối nay bạn dự định làm gì, Hùng?
Hùng: Tớ dự định xem chương trình TV ưa thích của tớ. "Laughing out Loud!"
Phong: Đó là chương trình gì thế?
Hùng: Đó là một chương trình có nhiều clip hài vui.
Phong: Nó ở kênh nào thế?
Hùng: VTV3 và tiếp theo tớ sẽ xem Mr Bean.
Phong: Đó là một người rất hài hước.
Hùng: Ừ, Hãy đến và cùng xem với tớ nhé.
Phong: Ồ không. Mình không thích Mr Bean. Ông ấy kỳ cục lắm.
Hùng: Vậy thì mình xem Tom và Jerry nhé.
Phong: Ô, đó là hoạt hình đúng không? Mình thích phim đó.
Hùng: Có ai mà không thích cơ chứ? Mình thích chú chuột Jerry bé nhỏ thông mình. Cậu ta rất tuyệt.
Phong: Nhưng Tom cũng rất buồn cười. Ngốc nhưng mà hài.
Hùng: Ừ. Cậu đưa cho tớ tờ báo trên bàn được không?
Phong:OK. Cậu muốn kiểm tra lịch phát sóng à?
Hùng: Ừ. Nhìn này...
a. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại bài hội thoại và trả lời câu hỏi).
1. His favorite programme is Lauyhiny out Loudl
2. It's on VTV3 channel.
3. No, they aren't.
4. Because he is awful.
5. He says Tom's stupid but funny.
b. Find the adjectives describing each character in the conversation and write them here. (Tìm những tính từ miêu tả mỏi nhân vật trong cuộc hội thoại và viết chúng vào đây.)
Mr Bean: funny, awful
Tom: stupid, funny
Jerry: intelligent
c. Which adjectives below can you use to describe a TV programme you have watched? What programme is it? (Những tính từ nào dưới đây bạn có thểsử dụng đê miêu tả một chương trình ti vi mà bạn đã xem. Đó là chương trình gì?)
Suggested answer (Cầu trả lời gợi ý)
Popular, funny, good, entertaining: Programme "The Voice"
2. Put the correct word in the box under each picture. (Đặt từ đúng trong khung vào mỗi bức tranh).
1. national television 2. news programme
3. local television 4. comedy
5. game show 6. animal programme
3. Use suitable words to complete the sentences. (Sử dụng các từ thích hợp để hoàn thành câu).
1. national 2. comedy 3. channels
4. competition 5. cartoons 6. educational
4. Work in groups. (Làm việc theo nhóm)
Write down two things you like about television and two things you don't like about it. Talk to others in your group and see how many people share your ideas. (Viết ra hai điều mà bạn thích nhất về truyền hình và hai điều bạn không thích về nó. Nói với những người khác trong nhóm và xem có bao nhiêu người cùng ý kiến với bạn).
Likes: 1. educational
2. entertaining
Dislikes: 1. boring
2. too long
VOCABULARY
1. Write the words/ phrases in the box under the pictures. (Viết những từ/ cụm từ trong khung dưới các bức tranh).
1. newsreader 2. TV schedule 3. MC
4. viewer 5. remote control 6. weatherman
2. Choose a word from the box for each description below. (Chọn một từ trong khung sao cho phù hợp với các miêu tả bên dưới).
1. weatherman 2. newsreader 3. remote control
4. MC 5. volume button 6. TV viewer
3. Game (Trò chơi)
Divide the class into 4-5 groups. Each group choose two words from the list below and work out a description for each word. The groups take turns reading the description aloud. The other groups try to guess what word is it. The group with the most correct answers wins. (Chia lớp thành 4-5 nhóm. Mỗi nhóm chọn 2 từ trong danh sách dưới đây và miêu tả mỗi từ. Từng nhóm lần lượt đọc lớn phần miêu tả. Những nhóm khác cố gắng đoán đó là từ gì. Nhóm nào có nhiều câu trả lời đúng sẽ thắng).
Newsreader: Who reads the news on TV.
Weatherman: Who gives weather information on TV, radio
Comedian: Who makes the others laugh by telling jokes or funny stories.
TV screen: television display.
Sports programme: There are so many kinds of sport activities on it.
Animal programme: Animals are the main characters.
TV schedule: Listing date, time and names of TV programmes.
4. Listen and repeat the words. (Nghe và lặp lại các từ sau).
1. there 2. them 3. theatre 4. neither
5. Thanksgiving 6. weatherman 7. earth 8. than
5. Which words in 4 have /θ/ and which have /ð/? Listen again and write them in the correct column. (Các từ nào trong bài 4 có âm /θ/ và âm /ð/? Nghe lại và viết chúng vào đúng cột.
/ θ /
/ ð /
theatre, thanksgiving, earth, through, anything, both
there, them, neither, weatherman, than, feather
6. Tongue Twister. (Những từ gây líu lưỡi)
Lần lượt đọc nhanh và chính xác các câu sau.
The thirty-three thieves are thinking of how to get through the security. (33 tên trộm đang nghĩ cách qua mặt đội an ninh).
GRAMMAR
1. Read the conversation and underline the question words. (Đọc bài hội thoại và gạch chân các từ hỏi).
1. What 2. Where 3. How long
2. Use one of the question words in the box to complete the conversations. (Sử dụng một trong các từ sau để hoàn thành bài hội thoại).
Conversation 1:
1. How often 2. What
Conversation 2:
1. Who
Conversation 3:
1.When 2. Where
3. Complete the conversation about The Wingless Penguin with suitable question words. (Hoàn thành đoạn hội thoại về The Wingless Penguin với các từ hỏi thích hợp).
1. What 2. What 3. How many
4. Why 5. What time/ When
Bài dịch:
A: Chương trình "The Wingless Penguin" là gì?
B: Đó là bộ phim hoạt hình nhiều tập.
A: Nó nói về điều gì?
B: Nó nói về cuộc phiêu lưu của chú chim cánh cụt không cánh.
A: Ồ, nghe có vẻ thú vị nhỉ. Có bao nhiêu tập?
B: Có 10 tập rồi và họ vẫn đang tiếp tục sản xuất thêm.
A: Tại sao?
B: Bởi vì trẻ con rất thích bộ phim này. Chú chim cánh cụt rất đáng yêu. Nó rất thông minh và vui nhộn.
A: Mấy giờ chiếu phim thê?
B: Nó chiếu vào lúc 8h tối thứ 6, trên kênh Disney channel.
A: Mình sẽ xem nó. Cảm ơn bạn.
4. Use but, and, so, because, although to complete sentences. (Sử dụng but, and, so, because, although để hoàn thành câu).
1. and 2. but 3. although 4. because 5. so
5. Match the beginings with the endings. (Nối phần đầu với phần cuối)
1 - c 2 - a 3 - e 4 - b 5 - d
6. Work in groups (Làm việc theo nhóm).
How much do you know about television in Vietnam? Ask your partner questions to find out the following information: (Em biết gì về truyền hình ở Việt Nam? Hỏi bạn của bạn các câu hỏi để tìm các thông tin sau:)
1. It's VTV1, VTV2, VTV3, VTV4
2. All day
3. Doremi, The Voice Kid, Good Night Baby...
4. It depends on the service provider.
5. Student's answer (Học sinh tự trả lời)
1. Complete the facts below with the name of the correct country in the box. (Hoàn thành các dữ kiện sau với tên của quốc gia trong ô)
1. Japan 2. Vietnam 3. Iceland
4. the USA 5. Finland 6. Britain
2. Do you agree with the following statements? Student's answer (Bạn có đồng ý với những báo cáo sau) (Học sinh tự trà lời)
3a. Read about two famous TV programmes for children. (Tìm hiểu về hai chương trình TV nổi tiếng về trẻ em.)
Let's Learn: Đây là một chương trình TV dành cho trẻ em, làm cho việc học trở nên thú vị. Bằng cách nào? Nó có các nhân vật đáng yêu, các bài hát vui nhộn, và các vị khách đặc biệt. Nó bắt đầu từ nhiều năm trước rồi, từ năm 1969. Mọi người ở hơn 80 quốc gia có thể xem nó. Nó không chi dành cho trẻ em. Cha mẹ và thanh thiếu niên cũng thích chương trình đó.
Hello Fatty! Đó là một chương trình hoạt hình nổi tiếng dành cho trẻ em. Nó nói về một chú cáo thông minh đến từ một khu rừng và có tên là Fatty, và người bạn con người vụng về của cậu ta. Họ có rất nhiều cuộc phiêu lưu thú vị cùng nhau. Hàng triệu trẻ em trên khắp thế giới đều thích phim hoạt hình này. Nó vừa mang tính giải trí vừa có tính giáo dục đối với khán giả trẻ.
b. Read the facts in the table and tick (✔) the correct programme(s). (Đọc các sự kiện trong bảng và đánh dấu (✔) vào chương trình chính xác.)
4. Work in groups. (Làm việc theo nhóm).
Read about the two programmes again. Tell your group which one you prefer and why. (Đọc lại thông tin về 2 chương trình một lần nữa. Kể cho nhóm của bạn nghe chương trình nào bạn thích hơn và tại sao).
READING
1. Read the schedule for Around the World! (Đọc lịch phát sóng của kênh Around the World!)
Bài dịch:
2. Answer the following questions about the schedule. (Trả lời các câu hỏi sau về lịch phát sóng.)
1. It's Wheelbarrow Races.
2. It's the Parrot Instructor.
3. Yes, we can.
4. It's a documentary about the colorful living world in the Pacific.
5. No, it isn't.
3. Read the information about the people below and choose the best programme for each. (Đọc thông tin về những người dưới đây và chọn chương trình phù hợp nhất cho mỗi người.)
1. Science: Journey to Jupiter.
2. Comedy: The Parrot Instructor.
3. Game show: Children are Always Right.
4. Sports: Wheelbarrow Races.
5. Animals: Life in the Water.
SPEAKING
4. Work in groups
Tell your group about your favorite TV programme. Your talk should include the following information: (Kể cho nhóm của bạn nghe về chương trình ti vi ưa thích của bạn. Bài nói của bạn nên có các ý sau:)
LISTENING
1. Listen and tick (✔) the correct channel for each programme. (Nghe và đánh dấu chọn kênh đúng cho mỗi chương trình.)
PROGRAMME
| CHANNEL 1
| CHANNEL 2
| CHANNEL 3 |
Music: Green Green Summer | ✓ |
|
|
Cartoon: The Red Spotted Quirrel! |
| ✓ |
|
Film: The Lonely Gifraffe |
|
| ✓ |
Home and Garden: How to make a Dog House |
| ✓ |
|
Our world: The Old Town of Inca |
|
| ✓ |
2. Listen again and tick (✓) statements 1-5 with T for true and F for false. (Nghe lại và đánh dấu chọn từ 1 đến 5. Đúng ghi T sai ghi F).
1. F 2.T 3. F 4. T 5. F
Tapescript (Lời ghi âm)
... And here are some interesting TV programmes for you. The musical Green, Green Summer on Channel 1 starts at eight o'clock. At the same time on Channel 2 is the Red Spotted Squirrel. Home and Garden follows at eight twenty-five. Today you'll learn how to make a house for your dog. Channel 3 offers you a touching film of friendship, The Lonely Giraffe. The film starts at eight thirty. After that, you can discover the famous old town of Inca in Peru. However, it comes on quite late, at ten o'clock. We hope that you can choose a programme for yourself. Enjoy and have a great time.
WRITING
3. What are your TV watching habits? (Thói quen xem truyền hình của em là gì?)
Tick (✓) the right answer for you (you can tick more than one answers). Use your answer to write a short description of your TV-watching habits. (Chọn câu trả lời đúng với em (em có thể chọn hơn 1 câu trả lời). Sử dụng câu trả lời của em để viết bài ngắn mô tả thói quen xem TV của em).
1. Bạn xem ti vi bao nhiêu giờ mỗi ngày? | 1 giờ | 2-3 giờ | Tùy |
2. Bạn so sánh như thế nào về thời gian xem ti vi với thời gian dành cho các hoạt dộng ngoài trời? | Nhiều hơn | ít hơn | Bằng nhau |
3. Bạn có xem ti vi trong khi bạn đang ... | Đang ăn | Thư giãn | Đọc sách |
4. Bạn thích loại chương trình nào nhất? | Giáo dục | Giải trí | Thể thao |
5. Bạn có để ti vi bật khi bạn không xem nó không? | Không bao giờ | Thỉnh thoảng | Thường xuyên |
Suggested structure: (Cấu trúc gợi ý)
Suggested writing (Bài viết gợi ý)
I am bong and 1 am a student at Hong Long School. I like watching TV so much. I spend two or three hours a day watching TV. I don't like playing outside because it's dangerous and I don't find it interesting. I often watch TV when I am free. The programme I watch most is educational and entertainment programmes. I never leave TV on when I don't watch because I want to save electricity. 1 think I have good TV watching habits. How about you?
Bài dịch:
Mình là Long và mình là học sinh trường Hồng Long. Mình rất thích xem ti vi. Mình dành hai hoặc ba giờ mỗi ngày cho việc xem ti vi. Mình không thích chơi bên ngoài vì nó nguy hiểm và mình không thấy nó thú vị. Mình thường xem ti vi khi mình rảnh rỗi. Chương trình ti vi mình hay xem nhất là các chương trình về giáo dục hoặc giải trí. Mình không bao giờ để ti vi mở khi mình không xem bởi vì mình muốn tiết kiệm điện. Mình nghĩ là mình có thói quen xem ti vi tốt. Còn bạn thì sao?
LOOKING BACK- tiếng Anh 6 mới trang 14 SGK
VOCABULARY
1. Put the words in the box in the correct columns. Add more words if you can. (Đặt các từ trong khung vào các cột phù hợp. Thêm các từ khác nếu em có thể).
2. Use the words in the box to fill the text below. (Sử dụng các từ trong khung để hoàn thành bài text dưới đây).
1. national 2. viewers 3. 7 o'clock news 4. Cornedies
5. relax 6. game show 7. educational 8. writers
Bài dịch:
VTV 1 là 1 kênh truyền hình quốc gia của Việt Nam. Nó hấp dẫn hàng triệu người bới nó mang đến các chương trình thú vị khác nhau. Bản tin lúc 7h cho mọi người biết những điều gì đang diễn ra tại Việt Nam và những nơi khác nhau trên thế giới. Những chương trình hài kịch mang đến nhiều tiếng cười và giúp mọi người thư giãn sau một ngày làm việc vất vả. Chương trình thú vị nhất là trò chơi. Chúng có thể vừa là trò giải trí vừa mang tính giáo dục.
Nhiều người làm việc vất vả hàng ngày để sản xuất những chương trình truyền hình có chât lượng. Vài người trong số họ là những nhà thiết kế chương trình, các tác giả và phóng viên.
GRAMMAR
1. Use a question word to make a suitable question for each answer below. (Sử dụng từ hỏi để đặt câu hỏi phù hợp cho các câu trả lời sau).
1. How many days a week do you go to class?
2. What did you watch on TV last night?
3. Why do you like the Animals programme?
4. Who is your favorite television MC?
5. When was the Lonely Giraffe made?
2. Use the conjunction provided to connect the sentences. (Sử dụng liên từ đã cho để nối câu).
1. Ocean Life is on at 7:30 and Laughing Out Loud is at 8:00.
2. I have watched The Seven Kitties many times because I like the film so much.
3. BBC One is a British channel, but VTV6 is a Vietnamese channel.
4. Although Along the Coast is a famous TV serries, I have never watched it
5. I have a lot of homework tonight so I can't watch Eight Feet Below.
COMMUNICATION
5. Rearrange the order of the sentences to have a complete conversation about a TV programme. (Sắp xếp các câu theo thứ tự để hoàn thành bài hội thoại vê một chương trình TV).
1. A 2. C 3. B 4. D 5. F
6. H 7. G 8. E 9. I 10. J
4. Recommend an interesting TV programme to your friends. Make a conversation based on the sample in 5. (Gợi ý một chương trình TV thú vị dành cho bạn bè. Làm thành bài hội thoại dựa vào mẫu bài 5).
Suggested answer (Câu trả lời gợi ý)
English | Tiếng Việt |
- I do not watch much TV/ I enjoy watching - I like .../I usually watch ... - I usually leave the TV on .../ turn off the TV ... - I think I have goood/ bad TV watching | - Tớ không xem ti vi nhiều/ Tớ thích xem TV ti vi - Tớ thích .../ Tớ thường xuyên xem ... - Tớ thường để ti vi mở .../ tắt ti vi ... - Tớ nghĩ tớ có thói quen xem ti vi tốt/ habits xấu. |
A: Hi Lan, did you watch The Voice Kids yesterday?
B: No, what is it?
A: It's an reality show about singing. It's very funny.
B: Really? I've never seen it. When is it on TV?
A: It's on at 9 p.m. on Saturday.
B: Sounds great. What channel is it on?
A: It's on Disney Channel.
B: Oh Thank you. I'll watch it.
PROJECT - trang 15 SGK tiếng Anh 6 mới
HOW IMPORTANT IS TV TO YOU?
Work in groups. (Làm việc theo nhóm)
Interview your friends, using the questions below. Report your results to the class. (Phỏng vấn các bạn của bạn, sử dụng các câu hỏi dưới đây).
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Soạn Anh 6 Unit 7: Television SGK mới file PDF hoàn toàn miễn phí.