Logo

Giải Tiếng Anh 6 Unit 8: Sports and Games chương trình mới

Soạn Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Sports and Games Chương trình mới bám sát nội dung sách giáo khoa giúp học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện các kĩ năng giải bài tập hiệu quả.
3.2
3 lượt đánh giá

Nội dung hướng dẫn giải Unit 8: Sports and Games từ trang 16 đến 24 được chúng tôi biên soạn bám sát bộ sách Tiếng Anh lớp 6 chương trình mới. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em học tốt môn Tiếng Anh 6.

Giải Getting started trang 16 Unit 8 

1. Listen and read (Nghe và đọc)

Bài dịch: At the gym (Tại phòng tập thể thao)

Dương: Ồ! Phòng tập thể dục này thật tuyệt.

Mai: Ừ. Mình thực sự rất thích đến đây. Trang thiết bị thì rất hiện đại và mọi người thì rất thân thiện. Bạn chơi môn thể thao này vậy Dương?

Dương: À mình có biết karate một chút và mình chơi bóng bàn nữa. Tuần trước mình chơi với Duy và đó là lần đầu tiên mình thắng.

Mai: Xin chúc mừng! Bạn thường xuyên tập karate như thế nào?

Dương: Mỗi ngày thứ bảy.

Mai: Trông bạn rất cân đối. Mình chẳng chơi giỏi môn thể thao nào cả. Mình có ý kiến này. Bạn có thể gia nhập câu lạc bộ karate với mình.

Dương: Bạn học được mà! Thứ bảy này bạn đi cùng mình nhé?

Mai: Ừ, được thôi.

Dương: Tuyệt! Mình sẽ gặp bạn tại câu lạc bộ vào 10h sáng nhé.

Mai: Được. Thế nó ở đâu cơ? Mình đến đó bằng cách nào?

Dương: Đó là câu lạc bộ Superfit, trên đường Phạm Văn Đồng. Đi tuyến xe buýt số 16 và xuống xe ở công viên Hòa Bình. Nó cách nhà bạn 15 phút.

Mai: OK. Hẹn gặp cậu.

a. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau).

1. Duong can play table tennis and do karate.

2. Mai is going to learn karate.

3. Because the equipment is modem and the people are friendly.

4. Duong played with Duy and won for the first time.

5. They will meet at the karate club.

b. Find these expressions in the conversation. Check what they mean. (Tìm các cách diễn đạt sau trong bài hội thoại. Kiểm tra nghĩa của chúng.)

1. Wow! Used to express surprise. (Dùng để thể hiện sự ngạc nhiên).

2. Congratulations! Used to congratulate sb (Dùng để chúc mừng ai đó).

3. Great! Used to show admiration (Dùng để thể hiện sự ngưỡng mộ)

4. See you then. Used to say goodbye (Dùng để nói lời tạm biệt)

c. Work in pairs. Make a dialogue with the expressions. Then practise them. (Làm việc theo cặp. Tạo bài hội thoại sử dụng các cụm từ sau. Sau đó thực hành chúng.)

2. Listen and repeat these words and phrases. (Nghe và lặp lại những từ và cụm từ này).

1. boxing (môn quyền anh)

2. fishing (câu cá)

3. aerobics (thể dục nhịp điệu)

4. chess (cờ vua)

5. table tennis (bóng bàn)

6. karate (môn võ karate)

7. cycling (đi xe đạp)

8. swimming (bơi lội)

9. volleyball (bóng chuyền)

10. tennis (môn quần vợt)

11. skiing (trượt tuyết)

12. running (chạy)

3. Using the words in 2, name these sports and games. (Sử dụng các từ trong bài 2, gọi tên các môn thể thao và trò chơi sau.)

1. cycling 2. table tennis 3. running

4. swimming 5. chess 6. skiing

4. Work in pairs. Put the words from 2 in the correct groups.

5. Put the correct form of the verbs play, do, go, watch and like in the blanks. (Cho dạng đúng của động từ: play, do, go, watch và like vào chỗ trống).

1. do 2. is watching 3. goes

4. likes 5. played

6. Work in pairs. Ask your partner these questions to find out how sporty they are. (Làm việc theo cặp. Hỏi bạn của bạn các câu hỏi sau đây xem họ có hay tập thể thao không?).

If your answers to the questions are mostly "A", you are sporty. If they are mostly "B", do more sport and try to be more active. (Nếu câu trả lời của bạn hầu hết là A, bạn là người chăm thể thao. Nếu câu trả lời hầu hết là B thì bạn cần tập thể thao nhiều hơn và cố gắng năng động hơn).

Giải A Closer look 1 trang 18 Unit 8 

1. Listen and repeat these words. (Nghe và lặp lại những từ sau).

1. a ball 2. sports shoes 3. a boat 4. a skateboard,

5. goggles 6. a racket 7. skis 8. a bicycle

2. Now write the words under the pictures. (Viết từ đúng vào các bức tranh)

1. bicycle 2. ball 3. sport shoes 4. skis

5. a boat 6. a racket 7. a skateboard 8. goggles

3. What sports are these things for? Match things in column A with a sport/ game in column B. (Những món này dùng cho môn thể thao nào? Hãy nối đồ vật ở cột A với một môn thể thao/ trò chơi ở cột B)

1 - c 2 - d 3 - a 4 - e

5 - g  6 - h 7 - b 8 - f

PRONUNCIATION

4. Listen and repeat. Pay attention to the sounds /eə/ and /ɪə/. (Nghe và lặp lại. Chú ý âm /eə/ và /ɪə/.)

5. Read the words and say them aloud. Which one has /eə/ or /ɪə/ ? (Đọc những từ sau và nói to chúng. Từ nào có chứa âm /eə/ hoặc âm /ɪə/)

1. A /eə/ 2. C /eə/ 3. B /eə/

4. A /ɪə/ 5. B /ɪə/ 6. A /ɪə/

6. Listen to the sentences and choose the right words. (Nghe các câu sau và chọn từ đúng).

1. fairplaying 2. hear 3. idea

4. square 5. nearly 6. cheered

Giải A Closer look 2 Unit 8 

GRAMMAR

1. Complete the sentences with did, was, were. (Hoàn thành các câu sau với did, was, were)

1. were 2. was

3. was - did - was 4. did - were - did - was

2. Write the correct form of the verbs to complete the conversation. (Viết dạng đúng của động từ trong bài hội thoại).

1. was 2. didn't do 3. sat 4. watched 5. went

6. had 7. did 8. visited 9. ate 10. scored

Nick: Xin chào

Sonny: Chào Nick. Cuối tuần vui chứ?

Nick: Ừ. Ôn lắm. Mình không làm gì nhiều. Mình chỉ ngồi ở nhà và xem ti vi thôi. Chiều thứ bảy, mình đi câu cá với bố mình. Thế cậu thì sao?

Sonny: Ồ, minh cũng có ngày nghỉ cuối tuần tuyệt vời.

Nick: Thật à? Thế bạn đã làm gì?

Sonny: Mình đã đi thăm viện bảo tàng cùng gia đình. Sau đó gia đình mình đi ăn ở nhà hàng ưa thích của mình.

Nick: Bạn có xem bóng đá vào ngày chủ nhật không?

Sonny: Ồ có chứ. Cầu thủ đã ghi một bàn thắng tuyệt đẹp.

3. Work in groups. Ask and answer questions about last weekend. (Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi vê ngày cuối tuần).

Ví dụ:

A: Tuần trước bạn có chơi môn thể thao nào không?

B: Ừ có và tớ mệt lả nè.

A: Thật không? Thế bạn đã làm gì?

Imperatives (Mệnh lệnh thức).

You use imperatives to tell someone to do something, or to give a direct order. (Bạn sử sụng mệnh lệnh thức để bảo ai đó làm điều gì đó hay đưa ra mệnh lệnh).

Ví dụ:

It's chewing gum. (Đó là kẹo cao su).

Chew it. (Nhai nó).

Don't swallow it. (Đừng nuốt nó).

4. Write sentences to tell your friends what to do or not to do. (Viết các câu để bảo bạn bè của bạn phải làm gì và không làm gì).

1. bring/ take 2. don't litter 3. get/ hurry

3. don't train 5. put

5. Tell your friends what to do and what not to do at the gym. (Nói cho bạn của bạn nên làm gì và không nên làm gì ở phòng tập.)

Change your clothes. (Thay quần áo đi.)

Don't talk loudly. (Đừng nói to.)

Do as the instruction on equipment. (Làm theo hướng dẫn trên thiết bị.)

Don't litter on the street. (Đừng xả rác ra đường.)

Pay your fee first. (Đóng lệ phí trước.)

Put on your trainers/ sports shoes. (Đi giày tập luyện/ giày thể thao vào.)

Listen to the instructor carefully. (Nghe kỹ lời của người hướng dẫn.)

Don't eat or drink at the gym. (Đừng ăn hay uống ở phòng tập gym.)

Giải Communication Unit 8 trang 21

EXTRA VOCABULARY

fit (a) cân đối

marathon (n) cuộc chạy đua đường dài

ring (n) chuông

last (v) kéo dài

achievement (n) thành công, thành quả

1. Sports quiz. (Câu đố thể thao).

Work in pairs. Do the quiz. (Làm việc theo cặp. Giải câu đố).

1. There are usually 22 players (each team has 11 players).

2. It lasts 90 minutes.

3. The Olympic Games are held every four years.

4. No, there weren't.

5. A marathon is 42.195 km.

6. They were held in Ancient Greece in 776 BC.

7. Boxing

2. In pairs, interview your partner using the following questions. Ask for more information. (Làm việc theo cặp, phỏng vấn bạn của bạn và sử dụng các câu hỏi sau. Hỏi thêm thông tin khác).

1. Môn thể thao/ trò chơi nào bạn chơi trong thời gian rảnh?

2. Môn thể thao/ trò chơi nào bạn chơi ở trường?

3. Môn thể thao/ trò chơi nào bạn thích xem trên ti vi?

4. Bạn có nghĩ là bạn có cơ thể cân đối? Bạn có muốn cân đối hơn không?

5. Có môn thể thao/ trò chơi nào bạn muốn luyện tập để chơi giỏi không?

6. Bạn có thể kể tên ba vận động viên thể thao nổi tiếng không?

3. Think of a sportsman/ sportswoman you like. Draw a picture of him/ her below. Talk about him/ her with a partner. Use the following cues: (Nghĩ về một vận động viên nam hoặc nữ mà em thích. Vẽ một bức hình tả anh ấy hoặc cô ấy. Nói về anh ta/ cô ta với bạn của em. Sử dụng các gợi ý sau:)

- Tên của anh ấy/ cô ấy

- Môn thể thao anh ấy/ cô ấy chơi

- Những thành tựu trong quá khứ của anh ấy/ cô ấy

- Tại sao em thích anh ấy/ cô ấy?

Giải Skill 1 trang 22 Unit 8 

READING

1. Work in pairs. Discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi).

1. Yes, I do. He played football very well.

2. He comes from Brazil.

3. He won his first World Cup when he was 17 years old.

Bài dịch:

Edson Arantes do Nascimento, được biết đến nhiều hơn với tên Pelé, ông được coi như là cầu thủ bóng đá giỏi nhất mọi thời đại. Pelé sinh ngày 21 tháng 10 năm 1949 ở một vùng quê tại Brazil. Cha của Pelé là một cầu thủ chuyên nghiệp và đã dạy Pelé chơi bóng khi ông ấy còn rất nhỏ.

Pelé đã bắt đầu sự nghiệp của mình ở tuổi 15 khi ông bắt đầu chơi cho câu lạc bộ bóng đá Santos. Vào năm 1958, vào tuổi 17, Pelé dành cúp thế giới lần đầu tiên. Đó là kỳ World Cup được trình chiếu trên ti vi. Mọi người khắp nơi trên thế giới xem Pelé chơi và cổ vũ cho ông.

Pelé dành 3 danh hiệu World Cup và ghi 1281 bàn thắng trong 22 năm thi đấu. Vào năm 1999, ông ấy được bầu chọn là Cầu thủ Bóng đá Thế kỷ. Pelé là một người hùng của dân tộc Brazil. Trong sự nghiệp của mình, ông đã trở nên nổi tiếng khắp thế giới với tên gọi "Vua Bóng Đá".

2. Read the text quickly to check your ideas in 1. (Đọc lướt bài text để kiểm tra các ý trong bài 1).

3. Read again and answer the questions. (Đọc lại và trả lời cầu hỏi.)

1. He was born on October 21, 1940.

1. People call him "The King of Football" because he is such a good football player.

2. He became Football Player of the Century in 1999.

3. He scored 1281 goals in total.

4. Yes, he is.

SPEAKING

4. How often do you go/do/play these sports/games? Tick (✔) the right column. (Bạn thường xuyên chơi những môn thể thao này như thế nào? Đánh dấu chọn (✔)vào đúng cột).

Student's answer (Học sinh tự trả lời)

5. Work in groups. What kind of sports/ games do you do most often? Why? (Làm việc theo nhóm. Môn thể thao/ trò chơi nào bạn thường xuyên chơi nhất? Tại sao?)

6. Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau).

Student's answer (Học sinh tự trả lời)

Giải Skill 2 Unit 8 trang 23

LISTENING

1. Listen to the passages. Who are they about? (Nghe bài đọc. Họ đang nói về ai?)

They talk about Hai, Bill, Alice and Trung

2. Listen to the passages again. Then write True (T) or False (F) for each sentence. (Nghe lại bài. Sau đó viết Đúng (T) hay Sai (F) cho mỗi câu)

1. F 2. T 3. T 4. F 5. T

3. Listen to the passages again. Fill in each blank to complete the sentences.

1. club 2. play 3. watching 4. Bill 5. goes

Tapescript (Lời ghi âm)

Hello. My name's Hai. I love sports. I play volleyball at school and I often go cycling with my dad at the weekend. But my favourite sport is judo. I practise at the judo club three times a week.

My name's Alice. I'm twelve years old. I don't like doing sports very much, but I like watching ice skating on TV. My favourite hobby is playing chess. My friend and I play chess every Saturday.

Hi, I'm Bill. I'm in grade six at Rosemarrick Lower Secondarv School. After my lessons, I like to play computer game. The game I like best in "Angry Birds". I often play it for half an hour before dinner. I hope that I can create a new kind of computer game in the future.

My name's Trung. I've got a lot of hobbies. I like playing the guitar and I love to watch football on TV. I don't do much sport, but I often go swimming with my friends on hot days.

Bài dịch

Xin chào. Mình là Hải. Mình thích thể thao. Mình chơi bóng chuyền ở trường và mình thường đạp xe đạp với bố mình vào ngày cuối tuần. Những môn thể thao ưa thích của mình là judo. Mình tập judo ở câu lạc bộ judo ba lần một tuần.

Minh là Alice. Sở thích của mình là chơi cờ vua. Bạn mình và mình chơi cờ mỗi thứ bảy.

Xin chào, mình là Bill. Mình học lớp 6 trường Trung học Cơ sơ Rosemarrick. Sau khi tan học, mình thích chơi trò chơi điện tử. Trò chơi mình thích nhất là trò "Angry Birds". Mình thường chơi nó khoảng nửa tiếng trước khi ăn tối. Mình hy vọng mình có thể tạo ra một loại trò chơi điện tử mới trong tương lai.

Mình là Trung. Mình có rất nhiều sở thích. Mình thích chơi guitar và mình thích xem bóng đá trên ti vi. Mình không chơi thể thao nhiều nhưng mình thường đi bơi với bạn bè vào những ngày nóng nực.

WRITING

Write about a sport/game you like. Use your own ideas and the following as cues. (Viết về môn thể thao/ trò chơi bạn yêu thích. Sử dụng những ý tưởng của bạn và sau đây là những gợi ý.)

My favorite sport is football. It's a team sport. It usually lasts for 90 minutes for an offical football match but we play only for 30 minutes. There are 11 players on each team. It's very easy to play because we need only one ball to play. I usually play football with my friends in the afternoon. I love football very much because it's fun and good for health.

Bài dịch:

Môn thể thao ưa thích của mình là bóng đá. Đó là một môn thể thao đồng đội. Thông thường một trận bóng chính thức kéo dài 90 phút nhưng chúng mình chỉ chơi 30 phút. Có 11 cầu thủ mỗi đội. Bóng đá chơi rất dễ dàng vì chúng mình chỉ cần 1 quà bóng là có thể chơi được. Minh thường chơi bóng với bạn bè mình vào buổi chiều. Mình thích bóng đá lắm vì nó rất vui và tốt cho sức khỏe.

Giải Looking back - Project trang 24 Unit 8

VOCABULARY

1. Find one odd word or phrase in each line. (Tìm từ hoặc cụm từ khác loại trong mỗi dòng).

1.C 2. A 3. D 4. C 5. B

2. Read the four words in each line. Write the name of the game or sport the four words belong to. (Đọc 4 từ trong mỗi hàng. Viết tên trò chơi hoặc môn thể thao liên quan đến các từ này.)

1. cycling 2. football 3. Boxing

4. table tennis 5. basketball

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Soạn Anh 6 Unit 8: Sports and Games SGK mới file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
3.2
3 lượt đánh giá
Tham khảo thêm:
    CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
    Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
    Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
    Copyright © 2020 Tailieu.com