Hướng dẫn giải Toán lớp 10 sách giáo khoa trang 50, 51 bài Ôn tập chương 2 đầy đủ, chi tiết nhất. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh tham khảo, chuẩn bị tốt nhất cho bài học sắp tới nhé.
Phát biểu quy ước về tập xác định của hàm số cho bởi công thức. Từ đó hai hàm số
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
Tập xác định của hàm sô cho bởi công thức y = f (x) là tập hợp các giá trị của x sao cho biểu thức f (x) có nghĩa.
Với quy ước đó,
Thế nào là hàm số đồng biến, nghịch biến trên khoảng (a; b)?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
Hàm số đồng biến trên khoảng (a;b)
⇔ ∀x1, x2 ∈ (a; b): x1 < x2 ⇒ f(x1) < f(x2)
Hàm số nghịch biến trên khoảng (a;b)
⇔ ∀x1, x2 ∈ (a; b): x1 < x2 ⇒ f(x1) > f(x2)
Thế nào là hàm số chẵn? Thế nào là hàm số lẻ?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
Cho hàm số y =f(x) có tập xác định D.
Nếu: x ∈ D => -x ∈ D và f(-x) = f(x) thì f là hàm số chẵn trên D.
Nếu: x ∈ D => -x ∈ D và f(-x) = -f(x) thì f là hàm số lẻ trên D.
Chỉ ra khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số y = ax + b, trong mỗi trường hợp a > 0; a < 0.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:
Hàm số y = ax + b:
Chỉ ra khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến y = ax2 + bx + c, trong mỗi trường hợp a > 0; a < 0.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:
Trong đó ∆ = b2 – 4ac.
Xác định tọa độ của đỉnh, phương trình của trục đối xứng của parabol y = ax2 + bx + c
Đáp án và hướng dẫn giải bài 6:
Tọa độ đỉnh (-b/2a; -∆/4a)
Trục đối xứng x = -b/2a
Xác định tọa độ giao điểm của parabol y = ax2 + bx + c với trục tung. Tìm điều kiện để parabol này cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt, tại một điểm và viết tọa độ của các giao điểm trong mỗi trường hợp đó.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 7:
Tọa độ giao điểm của (P): y = ax2 + bx + c với trục tung là (0; c)
Điều kiện để parabol (P) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt là phương trình ax2 + bx + c = 0 có ∆ >0; cắt tại một điểm khi ∆ = 0;
Tìm tập xác định các hàm số
Đáp án và hướng dẫn giải bài 8:
Xét chiều biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số.
a) y = 1/2x - 1; b) y = 4 – 2x; c) y = √x2; d) y = |x + 1|
Đáp án và hướng dẫn giải bài 9:
Bài 10 (trang 51 SGK Đại số 10 ôn tập chương 2)
Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số
a) y = x2 – 2x – 1 b) y = -x2 + 3x + 2
Đáp án và hướng dẫn giải bài 10:
a) y = x2 – 2x – 1; D = R
Đồ thị là (P) có đỉnh S(1; -2); trục đối xứng x = 1. Cắt Ox tại A(1 + √2; 0); B(1 - √2; 0)
Cắt Oy tại C(0; -1) (học sinh tự vẽ hình)
b) (Học sinh tự giải)
Xác định a,b biết đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A(1; 3), B(-1; 5)
Đáp án và hướng dẫn giải bài 11
Đường thẳng d: y = ax + b
A(1; 3 ) ∈ d ⇔ 3 = a + b
B(-1; 5) ∈ d ⇔ 5 = -a + b
Giải hệ (1) và (2) ta được a = -1; b = 4
Xác định a, b, c biết parabol y = ax2 + bx + c
a) Đi qua ba điểm a(0; -1), B(1; -1), C(-1; 1);
b) Có đỉnh I(1; 4) và đi qua điểm D(3; 0).
a) (P): y = ax2 + bx + c
Đáp án và hướng dẫn giải bài 12:
Parabol đi qua A(0 ; –1) ⇒ –1 = a.02 + b.0 + c ⇒ c = –1.
Parabol đi qua B(1 ; –1) ⇒ –1 = a.12 + b.1 + c ⇒ a + b + c = –1.
Mà c = –1 ⇒ a + b = 0 (1)
Parabol đi qua C(–1; 1) ⇒ a.(–1)2 + b.(–1) + c = 1 ⇒ a – b + c = 1.
Mà c = –1 ⇒ a – b = 2 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ a = 1; b = –1.
Vậy a = 1 ; b = –1 ; c = –1.
b) (P) : y = ax2 + bx + c
Parabol có đỉnh I(1 ; 4) ⇒ –b/2a = 1 ⇒ b = –2a ⇒ 2a + b = 0.
Parabol đi qua I(1; 4) ⇒ 4 = a.12 + b . 1 + c ⇒ a + b + c = 4.
Paraol đi qua D(3; 0) ⇒ 0 = a.32 + b.3 + c ⇒ 9a + 3b + c = 0.
Giải hệ phương trình
Vậy a = –1 ; b = 2 ; c = 3.
Phần bài tập trắc nghiệm Ôn tập chương 2 Đại số 10
Xem ngay đáp án các bài tập trắc nghiệm phần ôn tập chương 2 như sau:
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để giải toán lớp 10 SGK trang 50, 51 file word, pdf hoàn toàn miễn phí