Giải bài tập Toán 11 bài 2: Dãy số, nội dung tài liệu bao gồm 5 bài tập trang 92 SGK kèm theo lời giải chi tiết sẽ là nguồn thông tin hữu ích để phục vụ các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.
Viết năm số hạng đầu của dãy số có số hạng tổng quát un cho bởi công thức:
Hướng dẫn giải
Ứng với mỗi giá trị của n ta thu được một số hạng của dãy số. Thay n = 1, 2, 3, 4, 5 vào dãy số đã cho ta được kết quả bài toán.
Lời giải:
Cho dãy số (un), biết
a. Viết năm số hạng đầu của dãy số;
b. Chứng minh bằng phương pháp quy nạp:
Hướng dẫn giải
a. Thay n = 1 vào dãy số ta được
Tương tự thay n = 2, 3, 4 vào dãy số ta được
Ta được năm số hạng đầu của dãy số.
b. Các bước để chứng minh quy nạp:
- Quy trình 3 bước:
+ Bước cơ sở: Chứng minh A(0) đúng.
+ Bước quy nạp: Chứng minh với tất cả các số thứ tự bất kì tiếp theo n + 1
A(n + 1) là hệ quả của A(n).
+ Bước giới hạn: Chứng minh rằng với mọi thứ tự giới hạn k, A(k) là hệ quả của A(m) với mọi m < k.
Lời giải:
a. u1 = - 1, un+ 1 = un + 3 với n > 1
u1 = - 1 ; u2 = u1 + 3 = - 1 + 3 = 2
Ta có: u3 = u2 + 3 = 2 + 3 = 5
u4 = u3 + 3 = 5 + 3 = 8
u5 = u4 + 3 = 8 + 3 = 11
b. Chứng minh phương pháp quy nạp: un = 3n – 4 (1)
Khi n = 1 thì u1 = 3.1 - 4 = - 1, vậy (1) đúng với n = 1.
Giả sử công thức (1) đúng với n = k > 1 tức là uk = 3k – 4 (2)
Ta phải chứng minh (1) đúng với n = k + 1, tức là uk+1 = 3(k + 1) – 4 = 3k – 1
Theo giả thiết: uk+1 = uk + 3
(2)
(1) đúng với n = k + 1
Vậy (1) đúng với n ∈ N*
Dãy số (un) cho bởi u1 = 3,
a. Viết năm số hạng đầu của dãy số.
b. Dự đoán công thức số hạng tổng quát
Hướng dẫn giải
a. Tương tự bài 2.
b. Quan sát kết quả câu a ta thấy
- Quy trình 3 bước:
+ Bước cơ sở: Chứng minh A(0) đúng.
+ Bước quy nạp: Chứng minh với tất cả các số thứ tự bất kì tiếp theo n + 1
A(n + 1) là hệ quả của A(n).
+ Bước giới hạn: Chứng minh rằng với mọi thứ tự giới hạn k, A(k) là hệ quả của A(m) với mọi m < k.
Lời giải:
a. Năm số hạng đầu của dãy số
b. Dự đoán công thức số hạng tổng quát của dãy số:
un =
Rõ ràng (1) đúng với n = 1
Giả sử (1) đúng với n = k, nghĩa là uk = √(k+8)
Vậy (1) đúng với n = k + 1, do đó đúng với mọi n ∈ N*.
Xét tính tăng, giảm của các dãy số (un), biết:
Hướng dẫn giải
♦ Dãy số (
♦ Dãy số (
Lời giải:
∀n ∈ N*, n ≥ 1 => un+1 – un > 0
=> un+1 > un => (un) là dãy số tăng
c. un = (-1)n(2n + 1)
Nhận xét:
{(-1)n > 0 nếu n chẵn {un > 0 nếu n chẵn
{(-1)n < 0 nếu n lẻ {un < 0 nếu n lẻ
Và
=>u1 < 0, u2 > 0, u3 < 0, u4> 0,…
=>u1 < u2, u2 > u3, u3 < u4,…
=> Dãy số (un) không tăng, không giảm.
Trong các dãy số (un) sau, dãy nào bị chặn dưới, bị chặn trên và bị chặn?
Hướng dẫn giải
♦ Dãy số (
♦ Dãy số (
♦ Dãy số vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới gọi là dãy bị chặn, tức là tồn tại số thực dương M sao cho |
Lời giải:
a. un = 2n2 – 1
Ta có: n ≥ 1
<=> n2 ≥ 1 <=> 2n2 ≥ 2 <=> 2n2 -1≥1
Hay un ≤ 1
=> dãy (un) bị chặn dưới ∀n ∈ N*.
Nhưng (un) không bị chặn trên vì không có số M nào thỏa:
un = 2n2 – 1 ≤ M ∀n ∈N*.
Vậy dãy số (un) bị chặn dưới và không bị chặn trên nên không bị chặn.
Vậy dãy số vừa bị chặn dưới vừa bị chặn trên, do đó bị chặn.
d. un = sin n + cos n
Vậy dãy số (un) bị chặn n ∈ N*
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để giải toán lớp 11 SGK trang 92 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.