Với hướng dẫn làm bài và lời giải chi tiết, Toán lớp 4 bài Luyện tập chung trang 48 sẽ là một tài liệu tham khảo chất lượng giúp các em dễ dàng và thuận tiện hơn trong việc làm bài và học bài hiệu quả. Mời thầy cô và các em học sinh cùng theo dõi
Đề Bài:
Tính rồi thử lại:
a) 35 269 + 27 485 b) 48 796 + 63 584
80 326 - 45 719 10 000 - 8 989
Phương Pháp Giải:
- Bước 1: Đặt tính.
- Bước 2: Thử lại bằng cách lấy kết quả vừa tìm được đem trừ đi một trong hai số hạng, tìm ra số hạng còn lại, nếu trùng với đề bài đã cho => Kết quả đúng, còn ngược lại hai số không khớp, vậy các em cần xem lại các
bước tính toán của mình.
* Chú ý: Khi đặt tính là phép cộng; khi thử lại là phép trừ.
Đáp Án:
Đề Bài:
Tính giá trị của biểu thức:
a) 570 - 225 - 167 + 67 b) 468 : 6 + 61 x 2
168 x 2 : 6 x 4 5625 - 5000 : (726 : 6 - 113)
Phương Pháp Giải:
- Trong một biểu thức, nếu chỉ có phép nhân và phép chia hoặc phép trừ và phép cộng, ta thực hiện tính toán từ trái qua phải.
- Nếu trong biểu thức, có cả phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ, ta thực hiện nhân/ chia trước, cộng/ trừ sau.
- Nếu trong biểu thức, có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Đáp Án:
a) 570 - 225 - 167 + 67 b) 468 : 6 + 61 x 2
= 345 - 167 + 67 = 78 + 122
= 178 + 67 = 200.
= 245. 5625 - 5000 : (726 : 6 - 113)
168 x 2 : 6 x 4 = 5625 - 5000 : (121 - 113)
= 336 : 6 x 4 = 5000 - 5000 : 8
= 56 x 4 = 5625 - 625
= 224. = 5000.
Đề Bài:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 98 + 3 + 97 + 2 b) 364 + 136 + 219 + 181
56 + 399 + 1 + 4 178 + 277 + 123 + 422
Phương Pháp Giải:
- Nhóm các số hạng trong biểu thức đã cho thành nhóm có tổng là các số tròn chục/ tròn trăm/ tròn nghìn.
- Vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Đáp Án:
a) 98 + 3 + 97 + 2 b) 364 + 136 + 219 + 181
= (98 + 2) + (97 + 3) = (364 + 136) + (219 + 181)
= 100 + 100 = 500 + 400
= 200. = 900
56 + 399 + 1 + 4 178 + 277 + 123 + 422
= (56 + 4) + (399 + 1) = (178 + 422) + (277 + 123)
= 60 + 400 = 600 + 400
= 460. = 1000.
Đề Bài:
Hai thùng chứa được tất cả là 600 lít nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120 lít nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước?
Phương Pháp Giải:
* Phân tích bài toán
- Đại lượng đã biết:
+ Số nước ở hai thùng: 600 lít
+ Thùng bé chứa ít hơn thùng to: 120 lít
- Đại lượng cần tìm: Số lít nước mỗi thùng chứa được.
* Cách giải: Đưa bài toán về dạng tìm số lớn, số bé khi đã biết cả tổng và hiệu.
Đáp Án:
Số lít nước chứa trong thùng bé là:
(600 - 120) : 2 = 240 (l)
Số lít nước chứa trong thùng to là:
240 + 120 = 360 (l)
Đáp số: 240 (l)
360 (l).
Đề Bài:
Tìm x:
a) x x 2 = 10; b) x : 6 = 5
Phương Pháp Giải:
- Để tìm được thừa số chưa biết (ẩn x), ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Để tìm được số bị chia (ẩn x), ta lấy thương nhân với số chia.
Đáp Án:
a) x x 2 = 10 b) x : 6 = 5
=> x = 10 : 2 => x = 5 x 6
=> x = 5. => x = 30.
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Luyện tập chung toán lớp 4 trang 48 file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi