Hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 6 VNEN Bài 3: Ghi số tự nhiên chi tiết, dễ hiểu được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập. Mời các em tham khảo tại đây.
Câu 1(trang 12 Toán 6 VNEN Tập 1). Trò chơi “Số và chữ số”:
Sgk trang 12 Toán 6 VNEN Tập 1
Câu 1 (trang 12,13 Toán 6 VNEN Tập 1).
a) Đọc kĩ nội dung sau:
Sgk trang 13 Toán 6 VNEN Tập 1
b) Hãy viết:
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số;
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau.
Trả lời:
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số: 999
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau: 987.
Câu 2 (trang 13 Toán 6 VNEN Tập 1).
a) Đọc kĩ nội dung sau:
Trả lời:
- HS tự trả lời.
b) Đọc các số sau và cho biết chữ số 9 trong mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào:
5 209 613; 34 390 743; 6 178 007 049; 800 501 900.
Trả lời:
Trong số 5 209 613 thì số 9 thuộc hàng nghìn và lớp nghìn.
Trong số 34 390 743 thì số 9 thuộc hàng chục nghìn và lớp nghìn.
Trong số 6 178 007 049 thì số 9 thuộc hàng đơn vị và lớp đơn vị.
Trong số 800 501 900 thì số 9 thuộc hàng trăm và lớp đơn vị.
c) Ghi giá trị của chữ số 4 trong mỗi số ở bảng sau theo mẫu:
Số | 24851 | 70641 | 69354 | 902475 | 4035223 |
Giá trị của chữ số 4 |
|
|
|
|
|
Trả lời:
Số | 24851 | 70641 | 69354 | 902475 | 4035223 |
Giá trị của chữ số 4 | 4000 | 40 | 4 | 400 | 4000000 |
Câu 3 (trang 13 Toán 6 VNEN Tập 1).
a) Viết số La Mã
Em và bạn viết các số La Mã từ 1 đến 20.
Trả lời:
Các số La Mã từ 1 đến 20 là: I, II, III, IV, V, VI, VII ,VIII, IX, X, XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI, XVII, XVIII, XIX, XX.
b) Đọc kĩ nội dung sau:
Sgk trang 14 Toán 6 VNEN Tập 1
Câu 1 (trang 14 Toán 6 VNEN Tập 1):
a. Đọc các số sau : 3 010 800 ; 342 601 ; 630 002 ; 2 489 073.
b.Hãy cho biết chữ số 3 trong mỗi số trên thuộc hàng nào ? lớp nào ?
Trả lời:
a. 3 010 800 : ba triệu không trăm mười nghìn tám trăm.
342 601 : ba trăm bốn mươi hai nghìn sáu trăm linh một.
630 002 : sáu trăm ba mươi nghìn không trăm lẻ hai.
2 489 073 : hai triệu bốn trăm tám mươi chín nghìn không trăm bảy mươi ba.
b. Chữ số 3 trong số 3 010 800 thuộc hàng triệu và lớp triệu.
Chữ số 3 trong số 342 601 thuộc hàng trăm nghìn và lớp nghìn.
Chữ số 3 trong số 630 002 thuộc hàng chục nghìn và lớp nghìn.
Chữ số 3 trong số 2 489 073 thuộc hàng đơn vị và lớp đơn vị.
Câu 2 (trang 14 Toán 6 VNEN Tập 1). Viết tập hợp các chữ số của 2000:
Trả lời:
Tập hợp các chữ số của số 2000 là T = {2; 0}.
Câu 3 (trang 14 Toán 6 VNEN Tập 1):
a. Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số.
b. Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau.
Trả lời:
a. Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là 1000.
b. Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023.
Câu 4 (trang 14 Toán 6 VNEN Tập 1). Dùng ba chữ số 8; 3; 0 hãy viết các số tự nhiên lớn nhất, nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau mà các chữ số khác nhau.
Trả lời:
Số tự nhiên lớn nhất: 830.
Số tự nhiên nhỏ nhất: 308.
Câu 5 (trang 14 Toán 6 VNEN Tập 1)
a. Đọc các số La Mã sau: XIV; XXVI; XIX; XXI.
b. Viết các số sau bằng chữ số La Mã: 17; 25.
Trả lời:
a. XIV: mười bốn.
XXVI: mười sáu.
XIX: mười chín.
XXI: hai mươi mốt.
b. 17: XVII.
25: XXV.
Câu 1 (trang 15 Toán 6 VNEN Tập 1). Em có biết?
Sgk trang 15 Toán 6 VNEN Tập 1
Câu 1 (trang 15 Toán 6 VNEN Tập 1). Cho số 8531
a. Viết thêm một chữ số 0 vào số đã cho để được số lớn nhất có thể được.
b. Viết thêm một chữ số 4 xen vào giữa các chữ số của số đã cho để được số lớn nhất có thể được.
Trả lời:
a. Ta thêm số 0 vào cuối cùng ta được số lớn nhất: 85310.
b. Ta thêm số 4 vào giữa số 5 và số 3 ta được số lớn nhất: 85431.
Câu 2 (trang 15 Toán 6 VNEN Tập 1). Giải bài toán sau:
Cho chín que diêm được sắp xếp như hình dưới đây:
Hãy chuyển một que diêm để được kết quả đúng.
Trả lời:
Ta có thể di chuyển như sau:
Câu 3 (trang 15 Toán 6 VNEN Tập 1). Viết dạng tổng quát của một số tự nhiên :
a) Có hai chữ số;
b) Có ba chữ số.
Trả lời:
a) Dạng tổng quát của sô tự nhiên có hai chữ số: ab.
b) Dạng tổng quát của sô tự nhiên có ba chữ số: abc.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Toán lớp 6 sách VNEN Tập 1 Bài 3: Ghi số tự nhiên file PDF hoàn toàn miễn phí.