Hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 6 VNEN Bài 17: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố chi tiết, dễ hiểu được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập. Mời các em tham khảo tại đây.
Câu 1 (trang 55 Toán 6 VNEN Tập 1):
a) Sgk trang 55 Toán 6 VNEN Tập 1
b) Em và bạn chọn một vài số khác, chẳng hạn các số 4, 9, 12 và đổi vai cho nhau cùng chơi.
Trả lời:
Ta có bảng phân tích các số 4, 9, 12 như sau:
Câu 2 (trang 55 Toán 6 VNEN Tập 1): Thực hiện các hoạt động sau
a) Em viết số thích hợp vào ô trống trong bảng dưới đây:
Số a | CÁ ước của số a |
---|---|
6 |
|
1 |
|
10 |
|
13 |
|
Trả lời:
Số a | CÁ ước của số a |
---|---|
6 | 1,2,3,6 |
1 | 1 |
10 | 1,2,5,10 |
13 | 1,13 |
b) Em chỉ ra các số có nhiều hơn hai ước.
Trả lời:
Các số có nhiều hơn 2 ước là: 6, 10
c) Em đố bạn chọn được các số chỉ có hai ước
Trả lời:
Các số chỉ có 2 ước là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, ....
Câu 1 (trang 56 Toán 6 VNEN Tập 1):
a) Đọc kĩ nội dung sau
Sgk trang 56 Toán 6 VNEN Tập 1
b) Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 10, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số?
Trả lời:
Các số tự nhiên nhỏ hơn 10 là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
Các số nguyên tố là: 2, 3, 5, 7
Các hợp số là: 4, 6, 8, 9.
Câu 2 (trang 56 Toán 6 VNEN Tập 1).
a) Thực hiện các hoạt động sau
Sgk trang 56 Toán 6 VNEN Tập 1
b) Trả lời câu hỏi
Các số được giữ lại trong bảng trên là số nguyên tố hay hợp số? Hãy liệt kê tất cả các số đó.
Trả lời:
Các số được giữ lại trong bảng trên là số nguyên tố.
Liệt kê: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47.
c) Đọc kĩ nội dung sau
Sgk trang 56 Toán 6 VNEN Tập 1
Câu 1 (trang 57 Toán 6 VNEN Tập 1): Mỗi số sau là số nguyên tố hay hợp số?
312; 13; 435; 41; 3737; 189.
Trả lời:
Ta có:
312 = 23. 3. 13 là hợp số
13 = 1.13 là số nguyên tố
435 = 3.5.87 là hợp số
41 = 1.41 là số nguyên tố
3737 = 37. 101 là hợp số
189 = 33. 7 là hợp số
Câu 2 (trang 57 Toán 6 VNEN Tập 1): Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu ∈ , ∉ hoặc ⊂ thích hợp vào chỗ chấm (...):
43 ... P; 93 ... P; 15 ... N; P ... N.
Trả lời:
43 ∈ P; 93 ∉ P; 15 ∈ N; P ⊂ N.
Câu 3 (trang 57 Toán 6 VNEN Tập 1): Dùng bảng số nguyên tố (ở cuối sách) tìm các số nguyên tố trong các số sau:
117; 131; 313; 469; 647.
Trả lời:
Các số nguyên tố là: 131, 313, 647
Câu 4 (trang 57 Toán 6 VNEN Tập 1): Điền một chữ số thích hợp vào chỗ chấm (...) để được hợp số:
1....; 3.....
Trả lời:
Tham khảo đáp án sau:
12 36
Câu (trang 57 Toán 6 VNEN Tập 1): Đọc và trả lời câu hỏi
Trả lời câu hỏi:
a) Hãy viết các số 6, 7, 8 dưới dạng tổng của ba số nguyên tố
b) Hãy viết các số 30, 32 dưới dạng tổng của hai số nguyên tố.
Trả lời:
a) 6 = 2 + 2 + 2
7 = 2 + 2 + 3
8 = 2 + 3 + 3
b) 30 = 13 + 17
32 = 13 + 19
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Toán lớp 6 sách VNEN Tập 1 Bài 17: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố file PDF hoàn toàn miễn phí.