Hướng dẫn giải bài tập trang 28 - 31 sách giáo khoa Toán lớp 7 phần Đại số bao gồm lời giải chi tiết sẽ giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải dạng toán Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau hiệu quả nhất.
Cho tỉ lệ thức
Hãy so sánh các tỉ số
với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho.
Lời giải
Dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện câu nói sau: Số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8; 9; 10
Lời giải
Ta có: Gọi số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z (học sinh)
Theo giả thiết có dãy tỉ số sau:
Tìm hai số x và y biết
và x + y = 16.
Lời giải:
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
=> x = 3.2 = 6
y = 2.5 = 10
Tìm hai số x, y biết x : 2 = y : (-5) và x – y = -7.
Lời giải:
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có
=> x = 2.(-1) = -2
y = (-1) .(-5) = 5
Tìm diện tích hình chữ nhật biết rằng tỉ số giữa 2 cạnh của nó là 2/5 và chu vi là 28m.
Lời giải:
Gọi x (m) là chiều rộng, y (m) là chiều dài (x, y > 0)
Ta có (x + y).2 = 28 => x + y = 14
Số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 2 ; 4 ; 5. Tính số viên bi của mỗi bạn biết rằng ba bạn có 44 viên bi.
Lời giải:
Gọi x, y, z lần lượt là số viên bi của ba bạn Minh, Hùng,Dũng (x, y, z ∈ N*)
Theo đề bài ta có
=> x = 2.4 = 8
y = 4.4 = 16
z = 5.4 = 20
Vậy số viên bi của Minh Hùng Dũng lần lượt là 8, 16, 20 viên.
Hai lớp 7A và 7B đi lao động trồng cây. Biết rằng tỉ số giữa số cây trồng được của lớp 7A là 0,8 và lớp 7B trồng nhiều hơn 20 cây. Tính số cây mỗi lớp đã trồng.
Lời giải:
Gọi x, y lần lượt là số cây trồng được của lớp 7A, 7B (0 < x < 20, 20 < y; x, y ∈ N*)
Theo đề bài ta có
=> x = 20.4 = 80 (cây)
y = 20.5 = 100 (cây)
Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên:
Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
Lời giải:
Tìm ba số x, y, z biết
Lời giải:
Ta có:
Nên x = 2.8 = 16
y = 2.12 = 24
z = 2.15 = 30
Tìm hai số x, y biết
Lời giải:
=> x = 2k và y = 5k
Từ xy = 10 suy ra
2k.5k = 10 => 10k2 = 10 => k = ±1
- Với k = 1 ta được x = 2; y = 5
- Với k = -1 ta được x = -2; y = -5
Chứng minh tỉ lệ thức
(a - b ≠0, c - d ≠0) ta có thể suy ra tỉ lệ thức
Lời giải:
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có
Số học sinh bốn khối 6, 7, 8, 9 tỉ lệ với các số 9, 8, 7, 6. Biết rằng số học sinh khối 9 ít hơn số học sinh khối 7 là 70 học sinh. Tìm số học sinh mỗi khối.
Lời giải:
Gọi x, y, z, t lần lượt là số học sinh các khối 6, 7, 8, 9
Theo đề bài ta có
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
=> y = 35.8 = 280
=> t = 6.35 = 210
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải giải toán lớp 7 trang 28 - 31 SGK file word, pdf hoàn toàn miễn phí