Hướng dẫn giải bài tập từ trang 68 - 71 sách giáo khoa Toán lớp 7 tập 2 bài Tính chất tia phân giác của một góc được trình bày chi tiết, chính xác và dễ hiểu dưới đây bao gồm nội dung trả lời các câu hỏi và giải bài tập giúp các em học sinh củng cố kiến thức, vận dụng giải các dạng toán tương tự hiệu quả nhất.
Dựa vào cách gấp hình, hãy so sánh các khoảng cách từ điểm M đến hai cạnh Ox, Oy.
Lời giải
Khoảng cách từ M đến Ox bằng Khoảng cách từ M đến Oy
Dựa vào hình 29, hãy viết giả thiết và kết luận của định lí 1.
Lời giải
- Giả thiết: Góc xOy có Oz là tia phân giác
MA ⊥ Ox tại A; MB ⊥ Oy tại B
- Kết luận: MA = MB
Dựa vào hình 30, hãy viết giả thiết và kết luận của định lí 2.
Lời giải
- Giả thiết: M nằm bên trong góc xOy
MA ⊥ Ox tại A; MB ⊥ Oy tại B
MA = MB
- Kết luận: OM là tia phân giác góc xOy
Hình 31 cho biết cách vẽ tia phân giác của góc xOy bằng thước hai lề:
Áp một lề của thước vào cạnh Ox, kẻ đường thẳng a theo lề kia.
Làm tương tự với cạnh Oy, ta kẻ được đường thẳng b.
Gọi M là giao điểm của a và b, ta có OM là tia phân giác của góc xOy.
Hãy chứng minh tia OM được vẽ như vậy đúng là tia phân giác của góc xOy.
(Gợi ý: Dựa vào bài tập 12 chứng minh các khoảng cách từ M đến Ox và đến Oy bằng nhau (do cùng bằng khoảng cách hai lề của chiếc thước) rồi áp dụng định lí 2)
Hình 31
Lời giải
(Từ bài tập 12 ta biết rằng: độ dài đường vuông góc giữa hai đường thẳng song song chính là khoảng cách giữa hai đường thẳng đó.)
Gọi A, B lần lượt là chân đường cao hạ từ M xuống Ox, Oy => MA, MB lần lượt là khoảng cách từ M đến Ox, Oy.
Theo cách vẽ bằng thước hai lề và từ bài tập 12 ta suy ra: MA = MB (cùng bằng khoảng cách hai lề của thước) hay điểm M cách đều hai cạnh của góc xOy.
Áp dụng định lý 2 suy ra: OM là tia phân giác của góc xOy.
Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng giao điểm của hai tia phân giác của hai góc ngoài B1 và C1 (h.32) nằm trên tia phân giác của góc A.
Hình 32
Lời giải:
Gọi M là giao điểm của hai tia phân giác của hai góc ngoài B và C của ΔABC.
Kẻ MH ⊥ AB; MI ⊥ BC; MK ⊥ AC
Vì M nằm trên tia phân giác của góc B1 nên MH = MI
Vì M nằm trên tia phân giác của góc C1 nên MH = MK
Suy ra: MI = MK
=> M thuộc phân giác của góc A (Định lí 2)
Cho hai đường thẳng xx', yy' cắt nhau tại O.
a) Chứng minh hai tia phân giác Ot, Ot' của một cặp góc kề bù tạo thành một góc vuông.
b) Chứng minh rằng: Nếu M thuộc đường thẳng Ot hoặc thuộc đường thẳng Ot' thì M cách đều hai đường thẳng xx' và yy'.
c) Chứng minh rằng: Nếu điểm M cách đều hai đường thẳng xx', yy' thì M thuộc đường thẳng Ot hoặc thuộc đường thẳng Ot'.
d) Khi M ≡ O thì khoảng cách từ M đến xx' và yy' bằng bao nhiêu?
e) Em có nhận xét gì về tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau xx', yy'.
Hình 33
Lời giải
b. Nếu M ∈ Ot hoặc Ot' thì M là điểm cách đề hai đường thẳng xx', yy'
Thật vậy, giả sử M ∈ Ot
Do Ot' là phân giác của
Vậy M là điểm cách đề hai đường thẳng xx', yy'.
c. Nếu M cách đều hai đường thẳng xx', yy' và giả sử M nằm trong một góc trong bốn góc
Áp dụng định lí 1 thì M phải thuộc phân giác của góc ấy tức là M phải thuộc Ot hoặc Ot'
d. Khi M ≡ O thì khoảng cách từ M đến xx', yy' bằng 0.
e) Từ các câu trên ta có nhận xét: tập hợp tất cả các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau xx', yy' là các đường phân giác tạo bởi các góc của hai đường thẳng đó.
Cho góc xOy khác góc bẹt. Trên tia Ox lấy hai điểm A và B, trên tia Oy lấy hai điểm C và D sao cho OA = OC, OB = OD. Gọi I là giao điểm của hai đoạn thẳng AD và BC. Chứng minh rằng:
a) BC = AD;
b) IA = IC, IB = ID;
c) Tia OI là tia phân giác của góc xOy.
Lời giải:
a. Xét hai tam giác OCB và tam giác OAD có:
OC = OA (gt)
Góc O là góc chung
OB = OD (gt)
Vậy ΔOCB = ΔOAD (c - g - c)
Suy ra BC = AD
b. Vì ΔOCB = ΔOAD nên
Ta có: OA + AB = OB ⇒ AB = OB - OA = OD - OC = CD
Ta có:
Xét hai tam giác ΔAIB và ΔCID có:
AB = CD
Vậy ΔAIB = ΔCID (g - c - g)
Suy ra IA = IC, IB = ID (dpcm)
c. Xét hai tam giác ΔOAI và ΔOCI có:
OA = OC
IA = IC
Vậy ΔOAI = ΔOCI (c - g - c)
Vậy OI là tia phân giác góc xOy
(Kí hiệu cmt là chứng minh trên)
Có mảnh sắt phẳng hình dạng một góc (h.34) và một chiếc thước thẳng có chia khoảng. Làm thế nào để vẽ được tia phân giác của góc này?
Gợi ý: Áp dụng bài tập 34.
Hình 34
Lời giải:
- Gọi O là giao điểm của hai đường thẳng. (Áp dụng bài 34 ta coi mảnh sắt có hình dạng như góc xoy)
- Trên cạnh thứ nhất lấy hai điểm phân biệt A, B; trên cạnh thứ hai lấy hai điểm C, D sao cho OA = OC và OB = OD.
- Gọi I là giao điểm của AD và BC. Đường thẳng OI chính là tia phân giác của góc này
Chứng minh tương tự như bài 34 (trang 71 sgk Toán 7 tập 2) để chứng minh OI là tia phân giác của góc này.
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải Giải toán lớp 7 trang 68 - 71 file word, pdf hoàn toàn miễn phí