Hướng dẫn giải sách giáo khoa Toán lớp 8 trang 20, 21, 22, 23 tập 2 bài: Phương trình chứa ẩn ở mẫu đầy đủ, chi tiết nhất. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh tham khảo, chuẩn bị cho bài học sắp tới được tốt nhất.
Giá trị x = 1 có phải là nghiệm của phương trình hay không? Vì sao?
Lời giải
Giá trị x = 1 không phải là nghiệm của phương trình.
Vì tại x = 1 thì có mẫu bằng 0, vô lí
Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau:
Lời giải
a) x – 1 ≠0 khi x ≠1 và x + 2 ≠0 khi x ≠- 2
Vậy ĐKXĐ của phương trình
b) x – 2 ≠0 khi x ≠2
Vậy ĐKXĐ của phương trình
Giải các phương trình trong câu hỏi 2
Lời giải
Suy ra x(x + 1) = (x - 1)(x + 4)
Ta có:
x(x + 1) = (x - 1)(x + 4)
⇔ x2 + x = x2 + 4x - x - 4
⇔ x = 3x - 4
⇔ 2x = 4
⇔ x = 2 (thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {2}
Suy ra 3 = 2x - 1 - x(x - 2)
⇔ 3 = 2x - 1-(x2 - 2x)
⇔ 3 = 2x - 1 - x2 + 2x
⇔ 3 = - 1 - x2
⇔ x2 = -4 (vô nghiệm)
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = ∅
Giải các phương trình:
Lời giải:
a) Điều kiện xác định: x ≠ -5.
Suy ra: 2x – 5 = 3(x + 5)
⇔ 2x – 5 = 3x + 15
⇔ -5 – 15 = 3x – 2x
⇔ x = -20 (thỏa mãn điều kiện xác định).
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-20}.
b) Điều kiện xác định: x ≠ 0.
Suy ra: 2(x2 – 6) = 2x2 + 3x
⇔ 2x2 – 12 – 2x2 – 3x = 0
⇔ - 12 - 3x = 0
⇔ -3x = 12
⇔ x = -4 (thỏa mãn điều kiện xác định)
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-4}.
c) Điều kiện xác định: x ≠ 3.
Suy ra: (x2 + 2x) – (3x + 6) = 0
⇔ x(x + 2) – 3(x + 2) = 0
⇔ (x – 3)(x + 2) = 0
⇔ x – 3 = 0 hoặc x + 2 = 0
+ x – 3 = 0 ⇔ x = 3 (Không thỏa mãn đkxđ)
+ x + 2 = 0 ⇔ x = -2 (Thỏa mãn đkxđ).
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-2}.
d) Điều kiện xác định: x ≠ -2/3.
Suy ra: 5 = (2x – 1)(3x + 2) hay (2x – 1)(3x + 2) = 5
⇔ 2x.3x + 2x.2 – 1.3x – 1.2 = 5
⇔ 6x2 + 4x – 3x – 2 – 5 = 0
⇔ 6x2 + x – 7 = 0.
⇔ 6x2 – 6x + 7x – 7 = 0
(Tách để phân tích vế trái thành nhân tử)
⇔ 6x(x – 1) + 7(x – 1) = 0
⇔ (6x + 7)(x – 1) = 0
⇔ 6x + 7 = 0 hoặc x – 1 = 0
+ 6x + 7 = 0 ⇔ 6x = - 7 ⇔ x = -7/6 (thỏa mãn đkxđ)
+ x – 1 = 0 ⇔ x = 1 (thỏa mãn đkxđ).
Vậy phương trình có tập nghiệm
Giải các phương trình:
Lời giải:
a) Điều kiện xác định: x ≠ 1.
Suy ra: 2x – 1 + x – 1 = 1
⇔ 3x – 2 = 1
⇔ 3x = 3
⇔ x = 1 (không thỏa mãn điều kiện xác định).
Vậy phương trình vô nghiệm.
b) Điều kiện xác định: x ≠ -1.
Suy ra: 5x + 2( x+ 1) = - 12
⇔ 5x + 2x + 2 = -12
⇔ 7x + 2 = -12
⇔ 7x = -14
⇔ x = -2 (thỏa mãn đkxđ)
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-2}
c) Điều kiện xác định: x ≠ 0.
Suy ra: x3 + x = x4 + 1
⇔ x4 + 1 – x – x3 = 0
⇔ (x4 – x3) + (1 – x) = 0
⇔ x3(x – 1) – (x – 1) = 0
⇔ (x3 – 1)(x – 1) = 0
⇔ (x – 1)(x2 + x + 1)(x – 1) = 0
⇔ (x – 1)2. (x2 + x + 1) = 0
⇔ x – 1 = 0
(vì
⇔ x = 1 (thỏa mãn đkxđ).
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {1}.
d) Điều kiện xác định: x ≠ 0 và x ≠ -1.
Suy ra: x(x + 3) + (x + 1)(x – 2) = 2.x(x + 1)
⇔ x(x + 3) + (x + 1)(x – 2) – 2x(x + 1) = 0
⇔ x2 + 3x + x2 – 2x + x – 2 – (2x2 + 2x) = 0
⇔ x2 + 3x + x2 – 2x + x – 2 – 2x2 - 2x = 0
⇔ x2 + x2 – 2x2 + 3x + x – 2x – 2x – 2 = 0
⇔ 0x – 2 = 0
⇔ 0x = 2
Phương trình vô nghiệm.
Bạn Sơn giải phương trình
Bạn Hà cho rằng Sơn giải sai vì đã nhân hai vế với biểu thức x – 5 có chứa ẩn. Hà giải bằng cách rút gọn vế trái như sau:
Lời giải:
Giải các phương trình:
Lời giải:
a) Điều kiện xác định: x ≠ 2.
Suy ra: 1 + 3(x – 2) = -(x – 3)
⇔ 1 + 3x – 6 = -x + 3
⇔ 3x + x = 3 + 6 – 1
⇔ 4x = 8
⇔ x = 2 (không thỏa mãn đkxđ).
Vậy phương trình vô nghiệm.
b) Điều kiện xác định: x ≠ -3.
Suy ra: 14x(x + 3) – 14x2 = 28x + 2(x + 3)
⇔ 14x2 + 42x – 14x2 = 28x + 2x + 6
⇔ 42x – 28x – 2x = 6
⇔ 12x = 6
⇔ x = 1/2. (thỏa mãn điều kiện)
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {1/2}.
c) Điều kiện xác định: x ≠ ±1.
Suy ra: x2 + 2x + 1 – (x2 – 2x + 1) = 4
⇔ x2 + 2x + 1 – x2 + 2x – 1 = 4
⇔ 4x = 4
⇔ x = 1 (không thỏa mãn đkxđ)
Vậy phương trình vô nghiệm.
d) Điều kiện xác định: x ≠ -7; x ≠ 3/2.
Suy ra: (3x – 2)(2x – 3) = (6x + 1)(x + 7)
⇔ 6x2 – 9x – 4x + 6 = 6x2 + 42x + x + 7
⇔ - 4x - 9x - 42x - x = 7 - 6
⇔ - 56x = 1
⇔ x = -1/56 (thỏa mãn đkxđ)
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-1/56}.
Giải các phương trình:
Lời giải:
a) + Tìm điều kiện xác định :
x2 + x + 1 = (x2 + x + ¼) + ¾ = (x + ½)2 + ¾ > 0 với mọi x ∈ R.
Do đó x2 + x + 1 ≠ 0 với mọi x ∈ R.
x3 – 1 ≠ 0 ⇔ (x – 1)(x2 + x + 1) ≠ 0 ⇔ x – 1 ≠ 0 ⇔ x ≠ 1.
Vậy điều kiện xác định của phương trình là x ≠ 1.
+ Giải phương trình:
⇒ x2 + x + 1 – 3x2 = 2x(x – 1)
⇔ -2x2 + x + 1 = 2x2 – 2x
⇔ - 4x2 + 3x + 1 = 0
⇔ - 4x2 + 4x - x + 1 = 0
⇔ - 4x(x – 1) – ( x – 1) = 0
⇔ (- 4x - 1)(x – 1) = 0
⇔ - 4x - 1 = 0 hoặc x – 1 = 0
+) Nếu - 4x - 1 = 0 ⇔ - 4x = 1 ⇔ x = -1/4 (thỏa mãn đkxđ)
+) Nếu x – 1 = 0 ⇔ x = 1 (không thỏa mãn đkxđ).
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-1/4}.
b) Điều kiện xác định: x ≠ 1; x ≠ 2; x ≠ 3.
⇒ 3(x – 3) + 2(x – 2) = x – 1
⇔ 3x – 9 + 2x – 4 = x – 1
⇔ 3x + 2x – x = 9 + 4 – 1
⇔ 4x = 12
⇔ x = 3 (không thỏa mãn điều kiện xác định)
Vậy phương trình vô nghiệm.
c)
+) Ta có; 8+x3 = (2 + x).( 4 - 2x+ x2 )
Mà 4 - 2x + x2 = (1 – 2x + x2 ) + 3 = ( 1- x)2 + 3 >0 với mọi x.
Do đó: 8 + x3 ≠ 0 ⇔ 2 + x ≠ 0 ⇔ x ≠ -2
+) Điều kiện xác định: x ≠ -2.
Giải phương trình (*):
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {0; 1}.
d) Điều kiện xác định: x ≠ ±3; x ≠ -7/2.
⇒ 13(x + 3) + (x – 3)(x + 3) = 6(2x + 7)
⇔ 13x + 39 + x2 – 9 = 12x + 42
⇔ x2 + x – 12 = 0
⇔ x2 +4x – 3x – 12 = 0
⇔ x(x + 4) – 3(x + 4) = 0
⇔ (x – 3)(x + 4) = 0
⇔ x – 3 = 0 hoặc x + 4 = 0
x – 3 = 0 ⇔ x = 3 (không thỏa mãn đkxđ)
x + 4 = 0 ⇔ x = -4 (thỏa mãn đkxđ).
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-4}.
Giải các phương trình:
Lời giải:
Tìm các giá trị của a sao cho mỗi biểu thức sau có giá trị bằng 2:
Lời giải:
Biểu thức có giá trị bằng 2 thì:
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để giải toán lớp 8 SGK tập 2 trang 20, 21, 22, 23 tập 2 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.