Ngoài các bài tập trong sách giáo khoa, các em học sinh cần tích cực giải các bài tập trong sách bài tập. Thường thì các bài toán trong sách bài tập sẽ đa dạng và khó hơn so với trong sách giáo khoa, rèn luyện nhiều giúp các em nắm vững kiến thức, kỹ năng giải nhanh tự tin chiến đấu với các bài toán khó trong những bài kiểm tra quan trọng. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết Bài 33: Khái niệm số thập phân (tiếp theo) từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm của chúng tôi chia sẻ miễn phí, hy vọng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các em và quý thầy cô.
a) Gạch dưới phần nguyên của mỗi số thập phân (theo mẫu):
85,72; 91,25; 8,50; 0,87.
b) Gạch dưới phần thập phân của mỗi số thập phân (theo mẫu):
2,56; 8,125; 0,07; 0,001.
Lời giải:
a,85,72; 91,25; 8,50; 0,87.
b,2,56; 8,125; 0,07; 0,001.
Thêm dấu phẩy để có số thập phân với phần nguyên gồm ba chữ số:
5972; 60508; 20075; 2001.
Lời giải:
597,2; 605,08; 200,75; 200,1.
Viết hỗn số thành số thập phân (theo mẫu):
Lời giải:
Chuyển số thập phân thành phân số thập phân:
a) 0,5 = ⋯ 0,92 =⋯ 0,075=⋯
b) 0,4 = ⋯ 0,04 =⋯ 0,004=⋯
Lời giải:
Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích trong quá trình ôn luyện các dạng toán liên quan đến số thập phân.
Ngoài ra các em có tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập toán khác như đề kiểm tra, hướng dẫn giải các bài toán trong sách giáo khoa và vở bài tập chi tiết tại chuyên trang của chúng tôi