Logo

Giải VBT Toán 3 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 trang 7, 8 Kết nối tri thức

Giải VBT Toán lớp 3 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 trang 7, 8 SGK Kết nối tri thức, hỗ trợ các em học sinh củng cố kiến thức và hiểu rõ phương pháp giải các dạng bài tập trong vở bài tập..
5.0
1 lượt đánh giá

Hướng dẫn giải và trả lời câu hỏi sách bài tập toán Kết nối tri thức (KNTT) lớp 3 tập 1 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 trang 7, 8 chính xác nhất, mời các em học sinh và phụ huynh tham khảo.

Giải VBT Toán lớp 3 KNTT Bài 2 Tiết 1 trang 7

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7 Bài 1: Tính nhẩm.

a) 60 + 20 = ……            b) 500 + 300 = ……

    80 – 60 = ……                800 – 500 = …… 

    80 – 20 = ……                800 – 300 = ……

c) 900 + 100 = …….

    1000 – 900 =……

    1000 – 100 = ……

Lời giải:

a) 60 + 20 = 80               b) 500 + 300 = 800                    

    80 – 60 = 20                   800 – 500 = 300                   

    80 – 20 = 60                   800 – 300 = 500                    

c) 900 + 100 = 1000

    1000 – 900 = 100

    1000 – 100 = 900

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7 Bài 2: Đặt tính rồi tính:

a) 47 + 53             100 – 35      

……………          …………… 

……………          …………… 

……………          …………… 

b) 275 + 18           482 – 247 

……………          …………… 

……………          …………… 

……………          …………… 

Lời giải:

Đặt tính theo cột dọc sao cho các hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện phép cộng các số từ phải qua trái.

Các phép tính được thực hiện như sau:

+ 7 cộng 3 bằng 10, viết 0 nhớ 1

+ 4 cộng 5 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10

Vậy 47 + 53 = 100.

+ 5 cộng 8 bằng 13, viết 3 nhớ 1

+ 7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9

+ 2 cộng 0 bằng 2, viết 2

Vậy 275 + 18 = 293.

+ 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5, viết 5 nhớ 1

+ 3 thêm 1 bằng 4, 10 trừ 4 bằng 6, viết 6

Vậy 100 – 35 = 65.

+ 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 5 bằng 5, viết 5 nhớ 1

+ 4 thêm 1 bằng 5, 8 trừ 5 bằng 3, viết 3

+ 4 trừ 2 bằng 2, viết 2

Vậy 482 – 247 = 235.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7 Bài 3:

Con lợn cân nặng 75 kg, con chó cân nặng 25 kg. Hỏi:

a) Con lợn và con chó cân nặng tất cả bao nhiêu ki – lô – gam?

b) Con chó nhẹ hơn con lợn bao nhiêu ki – lô – gam?

  

Bài giải

………………………………………

………………………………………

………………………………………

………………………………………

Lời giải:

a) Con lợn và con chó cân nặng tất cả số ki – lô – gam là:

75 + 25 = 100 (kg)

b) Con chó nhẹ hơn con lợn số ki – lô – gam là:

75 – 25 = 50 (kg)

Đáp số: a) 100 kg            

b) 50 kg.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7 Bài 4: Chọn câu trả lời đúng.

Phép tính ghi ở hình nào có kết quả lớn nhất?

A. Hình tam giác

B. Hình tròn

C. Hình chữ nhật

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Tính kết quả của các phép tính và so sánh các kết quả để tìm ra số lớn nhất

Em đặt tính rồi tính

Vậy 225 + 38 = 263

        281 – 19 = 262

        125 + 161 = 286

Ta thấy: 286 > 263 > 262 (do số 286 có chữ số hàng chục là 8, số 263 và số 262 có chữ số hàng chục là 6).

Trong ba số trên, số lớn nhất là 286, là kết quả của phép tính 125 + 161.

Vậy phép tính ghi ở hình chữ nhật có kết quả lớn nhất.

Giải VBT Toán KNTT lớp 3 trang 8 Bài 2 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 1: Số?

Lời giải:

a) Muốn tìm tổng, ta lấy số hạng cộng với số hạng.

Số hạng 216 308 451
Số hạng 432 327 173
Tổng 648 635 624

b) Muốn tìm hiệu, ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

Số bị trừ 456 527 634
Số trừ 231 342 208
Hiệu 225 185 426

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 2: Số?

Lời giải:

+ Ta có: 34 + 48 = 82

               82 – 27 = 55

Do đó hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 82; 55.

+ Ta có: 100 – 42 = 58

                58 – 33 = 25

Do đó hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 58; 25.

Vậy ta điền vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 3: Viết A, B, C, D, E thích hợp vào chỗ chấm.

a) Bông hoa …… ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

b) Bông hoa …… ghi phép tính có kết quả bé nhất.

c) Hai bông hoa …… và …… ghi hai phép tính có kết quả bằng nhau.

Lời giải:

Thực hiện tính toán để tìm kết quả của các phép tính và tiến hành so sánh:

Đặt tính rồi tính:

Khi đó:

+ Bông hoa A: 125 + 35 = 160

+ Bông hoa B: 168 + 103 = 271

+ Bông hoa C: 472 – 317 = 155

+ Bông hoa D: 392 – 125 = 267

+ Bông hoa E: 270 – 110 =160

∙ So sánh các kết quả: 160; 271; 155; 267; 160.

Ta thấy: 271 > 267 > 160 > 155.

Trong các số trên, số lớn nhất là 271, tương ứng với kết quả của bông hoa B. 

Do đó bông hoa B ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

Trong các số trên, số bé nhất là 155, tương ứng với kết quả của bông hoa C. 

Do đó bông hoa C ghi phép tính có kết quả bé nhất.

Bông hoa A và bông hoa E đều có kết quả bằng 160. 

Do đó hai bông hoa A và E có ghi phép tính có kết quả bằng nhau.

Vậy ta điền vào như sau:

a) Bông hoa B ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

b) Bông hoa C ghi phép tính có kết quả bé nhất.

c) Hai bông hoa A và E ghi hai phép tính có kết quả bằng nhau.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 4:

Một cửa hàng buổi sáng bán được 100 l nước mắm, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 25 l nước mắm. Hỏi:

a) Buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm?

b) Cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm?

  

Bài giải

………………………………………

………………………………………

………………………………………

………………………………………

Lời giải:

a) Buổi chiều cửa hàng bán được số lít nước mắm là:

100 – 25 = 75 (l)

b) Cả hai buổi của hàng bán được số lít nước mắm là:

100 + 75 = 175 (l)

Đáp số: a) 75 l       

         b) 175 l

►►CLICK NGAY vào TẢI VỀ để download Giải VBT Toán 3 KNTT Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 trang 7, 8 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
5.0
1 lượt đánh giá
Tham khảo thêm:
    CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
    Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
    Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
    Copyright © 2020 Tailieu.com