Logo

Học vần lớp 1: Bảng âm vần theo chương trình GDCN và VNEN (Chi tiết)

Học vần lớp 1: Bảng âm vần theo chương trình GDCN và VNEN (Chi tiết) được chúng tôi tổng hợp cách đánh vần theo chương trình dạy học của Bộ Giáo dục, hỗ trợ bậc phụ huynh cùng giáo viên tham khảo và hướng dẫn các bé học hiệu quả
5.0
1 lượt đánh giá

Nhằm hỗ trợ các bậc phụ huynh, thầy cô giáo cùng các bé học đánh vần, cách đọc Tiếng Việt lớp 1 ở nhà, ở trường, chúng tôi sưu tầm và tổng hợp cách đọc, cách đánh vần theo chương trình dạy học của Bộ GD&ĐT. Mời các bạn tham khảo chi tiết tại đây.

I. Bảng âm vần theo chương trình GDCN

Quy luật đánh vần: Đánh vần từ âm vị nhỏ nhất

BẢNG ÂM VẦN THEO CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC

a, ă, â, b, ch, e, ê, g, h, i, kh, l, m, n, ng, ngh, nh, o, ô, ơ, ph, s, t, th, u, ư, v, x, y

Riêng các âm: gi; r; d đều đọc là “dờ” nhưng cách phát âm khác nhau.

c; k; q đều đọc là “cờ”

Vần

Cách đọc

Vần

Cách đọc

gì – gi huyền gì

uôm

uôm – ua – m - uôm

iê, yê, ya

đều đọc là ia

uôt

uôt – ua – t - uôt

đọc là ua

uôc

uôc – ua – c - uôc

ươ

đọc là ưa

uông

uông – ua – ng - uông

iêu

iêu – ia – u – iêu

ươi

ươi – ưa – i - ươi

yêu

yêu – ia – u – yêu

ươn

ươn – ưa – n - ươn

iên

iên – ia – n - iên

ương

ương - ưa – ng - ương

yên

yên – ia – n – yên

ươm

ươm – ưa – m - ươm

iêt

iêt – ia – t – iêt

ươc

ươc – ưa – c – ươc

iêc

iêc – ia – c – iêc

ươp

ươp – ưa – p - ươp

iêp

iêp – ia – p – iêp

oai

oai – o- ai- oai

yêm

yêm – ia – m – yêm

oay

oay – o – ay - oay

iêng

iêng – ia – ng - iêng

oan

oan – o – an - oan

uôi

uôi – ua – i – uôi

oăn

oăn – o – ăn - oăn

uôn

uôn – ua – n – uôn

oang

oang – o – ang - oang

uyên

uyên – u – yên - uyên

oăng

oăng – o – ăng - oăng

uych

uych – u – ych - uych

oanh

oanh – o – anh - oanh

uynh

uynh – u – ynh – uynh

oach

oach – o – ach - oach

uyêt

uyêt - u – yêt – uyêt

oat

oat - o – at - oat

uya

uya – u – ya – uya

oăt

oăt – o – ăt – oăt

uyt

uyt – u – yt – uyt

uân

uân – u – ân – uân

oi

oi – o – i - oi

uât

uât – u – ât – uât

Các âm:

i, ai, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây, eo, ao, au, âu, iu, êu, ưu, on, an, ăn, ân, ơn, ưn, ôn, in, un, om, am ăm, âm, ôm, ơm, êm, em, im, um, ot, at, ăt, ât, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it (Vẫn phá tâm như cũ)

Một số tiếng đọc khác "Luật xưa"

Tiếng

Cách đọc

Ghi chú

dơ – dờ - ơ - dơ

Đọc nhẹ

giơ

giơ – giờ - ơ – giờ

Đọc nặng hơn một chút

giờ

giờ - giơ – huyền – giờ

 

rô – rờ - ô - rô

Đọc rung lưỡi

kinh

cờ - inh - kinh

Luật CT: âm “cờ” đứng trước i viết bằng chữ “ca”

quynh

Quynh – cờ - uynh - quynh

Luật CT: âm “cờ” đứng trước âm đệm phải viết bằng chữ “cu” và âm đệm viết bằng chữ u.

qua

Qua – cờ - oa - qua

Luật CT: như trên

Lưu ý: Trên đây là tên âm để dạy học sinh lớp 1, còn khi đọc tên của 29 chữ cái thì vẫn đọc như cũ.

Chữ cái

Tên chữ cái

Chữ cái

Tên chữ cái

a

a

n

en – nờ

ă

á

o

o

â

ô

ô

b

ơ

ơ

c

p

d

q

quy

đ

đê

r

e – rờ

e

e

s

ét - sì

ê

ê

t

g

giê

u

u

h

hát

ư

ư

i

i

v

k

ca

x

ích - xì

l

e – lờ

y

y - dài

m

em – mờ

 

 

Tiếng

Cách đọc

Ghi chú

Dờ - ơ – dơ

 

Giơ

Giờ - ơ – dơ

Đọc là “dờ” nhưng có tiếng gió.

Giờ

Giơ – huyền – giờ

Đọc là “dờ” nhưng có tiếng gió.

Rờ - ô – rô

 

Kinh

Cờ - inh – kinh

 

Quynh

Cờ - uynh - quynh

 

Qua

Cờ - oa - qua

 

Quê

Cờ - uê - quê

 

Quyết

Cờ - uyêt – quyêt

Quyêt – sắc quyết

 

Bờ - a ba, Ba – huyền - bà

 

Mướp

ưa - p - ươp

mờ - ươp - mươp

Mươp - sắc - mướp

(Nếu các con chưa biết đánh vần ươp thì mới phải đánh vần từ ưa - p - ươp)

Bướm

ưa - m - ươm

bờ - ươm - bươm

Bươm - sắc - bướm

 

Bướng

bờ - ương – bương

Bương – sắc – bướng

 

Khoai

Khờ - oai - khoai

 

Khoái

Khờ - oai – khoai

Khoai – sắc - khoái

 

Thuốc

Ua – cờ- uốc

thờ - uôc - thuôc

Thuôc – sắc – thuốc

 

Mười

Ưa – i – ươi-

mờ - ươi - mươi

Mươi - huyền - mười

 

Buồm

Ua – mờ - uôm - bờ - uôm - buôm

Buôm – huyền – buồm.

 

Buộc

Ua – cờ - uôc

bờ - uôc - buôc

Buôc – nặng – buộc

 

Suốt

Ua – tờ - uôt – suôt

Suôt – sắc – suốt

 

Quần

U – ân – uân cờ - uân – quân

Quân – huyền – quần.

 

Tiệc

Ia – cờ - iêc - tờ - iêc - tiêc

Tiêc – nặng – tiệc.

 

Thiệp

Ia – pờ - iêp thờ - iêp - thiêp

Thiêp – nặng – thiệp

 

Buồn

Ua – nờ - uôn – buôn

Buôn – huyền – buồn.

 

Bưởi

Ưa – i – ươi – bươi

Bươi – hỏi – bưởi.

 

Chuối

Ua – i – uôi – chuôi

Chuôi – sắc – chuối.

 

Chiềng

Ia – ngờ - iêng – chiêng

Chiêng – huyền – chiềng.

 

Giềng

Ia – ngờ - iêng – giêng

Giêng – huyền – giềng

Đọc gi là “dờ” nhưng có tiếng gió

Huấn

U – ân – uân – huân

Huân – sắc – huấn.

 

Quắt

o – ăt – oăt – cờ - oăt – quăt.

Quăt – sắc – quắt

 

Huỳnh

u – ynh – uynh – huynh

huynh – huyền – huỳnh

 

Xoắn

O – ăn – oăn – xoăn

Xoăn – sắc – xoắn

 

Thuyền

U – yên – uyên – thuyên

Thuyên – huyền – thuyền.

 

Quăng

O – ăn – oăng – cờ - oăng – quăng.

 

Chiếp

ia – p – iêp – chiêp

Chiêm – sắc – chiếp

 

Huỵch

u – ych – uych – huych

huych – nặng – huỵch.

 

Xiếc

ia – c – iêc – xiêc

xiêc – sắc – xiếc

 

II. Bảng âm vần theo chương trình VNEN

a, ă, â, b, ch, e, ê, g, h, I, kh, I, m, n, ng, ngh, nh, o, ô, ơ, ph, s, t, th, u, ư, v, x, y

Riêng các âm: gi; r; d đều đọc là “dờ” nhưng cách phát âm khác nhau

c; k; q đều đọc là “cờ”

Vần

Cách đọc

Vần

Cách đọc

gì – gi huyền gì

uôm

uôm – ua – m - uôm

iê, yê, ya

đều đọc là ia

uôt

uôt – ua – t - uôt

đọc là ua

uôc

uôc – ua – c - uôc

ươ

đọc là ưa

uông

uông – ua – ng - uông

iêu

iêu – ia – u – iêu

ươi

ươi – ưa – i - ươi

yêu

yêu – ia – u – yêu

ươn

ươn – ưa – n - ươn

iên

iên – ia – n - iên

ương

ương - ưa – ng - ương

yên

yên – ia – n – yên

ươm

ươm – ưa – m - ươm

iêt

iêt – ia – t – iêt

ươc

ươc – ưa – c – ươc

iêc

iêc – ia – c – iêc

ươp

ươp – ưa – p - ươp

iêp

iêp – ia – p – iêp

oai

oai – o- ai- oai

yêm

yêm – ia – m – yêm

oay

oay – o – ay - oay

iêng

iêng – ia – ng - iêng

oan

oan – o – an - oan

uôi

uôi – ua – I – uôi

oăn

oăn – o – ăn - oăn

uôn

uôn – ua – n – uôn

oang

oang – o – ang - oang

uyên

uyên – u – yên - uyên

oăng

oăng – o – ăng - oăng

uych

uych – u – ych - uych

oanh

oanh – o – anh - oanh

uynh

uynh – u – ynh – uynh

oach

oach – o – ach - oach

uyêt

uyêt - u – yêt – uyêt

oat

oat - o – at - oat

uya

uya – u – ya – uya

oăt

oăt – o – ăt – oăt

uyt

uyt – u – yt – uyt

uân

uân – u – ân – uân

oi

oi – o – I - oi

uât

uât – u – ât – uât

Các âm:

oi, ai, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây, eo, ao, au, âu, iu, êu, ưu, on, an, ăn, ân, ơn, ưn, ôn, in, un, om, am, ăm, âm, ôm, ơm, êm, e, im, um, ot, at, ăt, ât, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it (vẫn phát âm như cũ).

III. Đánh vần theo sách giáo khoa cải cách giáo dục

Phân biệt tên gọi chữ cái và âm đọc chữ cái

Nhiều bạn nhầm lẫn giữa tên gọi chữ cái và âm đọc chữ cái.

Bảng âm vần theo chương trình GDCN và cách đánh vần mẫu

Chẳng hạn: Chữ b, tên gọi là "bê", âm đọc là "bờ". Để nhớ và phân biệt tên gọi và âm đọc có thể dùng câu sau:

Chữ "bê" (b) em đọc là "bờ"

Chữ "xê" (c) em đọc là "cờ", chuẩn không?

Đặc biệt có 3 chữ cái c (xê), k (ca), q (quy) đều đọc là "cờ". Theo thầy Trần Mạnh Hưởng thì chữ q không gọi tên là "cu" nữa mà gọi tên là "quy".

Với các phụ âm, nguyên âm ghi bởi 2 - 3 chữ cái thì các bạn nhớ bảng sau:

Bảng âm vần theo chương trình GDCN và cách đánh vần mẫu

Đặc điểm ngữ âm và đặc điểm chữ viết của Tiếng Việt

Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập, những đặc điểm loại hình này có ảnh hưởng đến việc lựa chọn nội dung và phương pháp dạy học Học vần.

Về ngữ âm, Tiếng Việt là ngôn ngữ có nhiều thanh điệu, các âm tiết được nói rời, viết rời, rất dễ nhận diện. Mặt khác, ranh giới âm tiết Tiếng Việt trùng với ranh giới hình vị, do vậy, hầu hết các âm tiết Tiếng Việt đều có nghĩa. Chính vì điều này, tiếng (có nghĩa) được chọn làm đơn vị cơ bản để dạy học sinh học đọc, viết trong phân môn Học vần.

Với cách lựa chọn này, ngay từ bài học tiếng Việt đầu tiên, học sinh đã được tiếp cận với một tiếng tối giản, là nguyên liệu tạo nên các từ đơn và từ phức trong tiếng Việt, Cũng vì vậy, học sinh chỉ học ít tiếng nhưng lại biết được nhiều từ chứa những tiếng mà các em đã biết.

Về cấu tạo, âm tiết tiếng Việt là một tổ hợp âm thanh có tổ chức chặt chẽ, các yếu tố trong âm tiết kết hợp theo từng mức độ lỏng chặt khác nhau: phụ âm đầu, vần và thanh kết hợp lỏng, các bộ phận trong vần kết hợp với nhau một cách chặt chẽ. Vần có vai trò đặc biệt quan trọng trong âm tiết. Đây là cơ sở của cách đánh vần theo quy trình lập vần (a-mờ-am), sau đó ghép âm đầu với vần và thanh điệu để tạo thành tiếng (lờ-am-lam-huyền-làm).

Cách đánh vần 1 tiếng

Ta thấy 1 tiếng đầy đủ có 3 thành phần: âm đầu - vần - thanh, bắt buộc phải có: vần - thanh, có tiếng không có âm đầu.

Bảng âm vần theo chương trình GDCN và cách đánh vần mẫu

Thí dụ 1. Tiếng an có vần "an" và thanh ngang, không có âm đầu. Đánh vần: a - nờ - an.

Thí dụ 2. Tiếng ám có vần "am" và thanh sắc, không có âm đầu. Đánh vần: a - mờ - am - sắc - ám.

Thí dụ 3. Tiếng bầu có âm đầu là "b", có vần "âu" và thanh huyền. Đánh vần: bờ - âu - bâu - huyền - bầu.

Thí dụ 4. Tiếng nhiễu có âm đầu là "nh", có vần "iêu" và thanh ngã. Đánh vần: nhờ - iêu - nhiêu - ngã - nhiễu.

Bảng âm vần theo chương trình GDCN và cách đánh vần mẫu

Chú ý: Vần đầy đủ có âm đệm, âm chính và âm cuối.

Thí dụ 5. Tiếng Nguyễn có âm đầu là "ng", có vần "uyên" và thanh ngã. Vần "uyên" có âm đệm là "u", âm chính là "yê", âm cuối là "n". Đánh vần "uyên" là: u - i - ê - nờ - uyên hoặc u - yê(ia) - nờ - uyên. Đánh vần "Nguyễn" là: ngờ - uyên - nguyên - ngã - nguyễn.

Bảng âm vần theo chương trình GDCN và cách đánh vần mẫu

Thí dụ 6. Tiếng yểng, không có âm đầu, có vần "yêng" và thanh hỏi. Vần "yêng" có âm chính "yê", âm cuối là "ng". Đánh vần: yêng - hỏi - yểng.

Thí dụ 7. Tiếng bóng có âm đầu là "b", vần là "ong" và thanh sắc. Đánh vần vần "ong": o - ngờ - ong. Đánh vần tiếng "bóng": bờ - ong - bong - sắc - bóng.

Thí dụ 8. Tiếng nghiêng có âm đầu là "ngh", có vần "iêng" và thanh ngang. Vần "iêng" có âm chính "iê" và âm cuối là "ng". Đánh vần tiếng nghiêng: ngờ - iêng - nghiêng. Đây là tiếng có nhiều chữ cái nhất của tiếng Việt.

Thí dụ 9. Với từ có 2 tiếng Con cá, ta đánh vần từng tiếng: cờ - on - con - cờ - a - ca - sắc - cá.

Bảng âm vần theo chương trình GDCN và cách đánh vần mẫu

Thí dụ 10. Phân biệt đánh vần "da" (trong da thịt) và "gia" (trong gia đình).

"da": dờ -a-da.

"gia" có âm hoàn toàn như "da" nhưng vì lợi ích chính tả được đánh vần là: gi (đọc là di)-a-gia.

CLICK NGAY vào TẢI VỀ để download Bảng âm vần theo chương trình GDCN và VNEN lớp 1 (Đầy đủ) file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
5.0
1 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status