Logo

Bộ 167 Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 32: Luyện tập chương 3

Tổng hợp bộ 167+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 9 Bài 32: Luyện tập chương 3 được sưu tầm từ hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm trong đề thi Hóa 9 các trường THCS toàn quốc. Có file tải Word, PDF miễn phí.
5.0
1 lượt đánh giá

Bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan có nội dung bao trùm kiến thức trong bài, giúp các em làm quen với hình thức thi mới của Bộ GD&ĐT. Trước khi bắt tay vào làm, các em cần ôn tập lại kiến thức lý thuyết của bài học, từ đó việc giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm trở nên dễ dàng hơn. Nội dung chi tiết, mời các bạn tham khảo dưới đây.

►Tham khảo lý thuyết + Lời giải bài tập Hóa 9 Bài 32:

Soạn Hóa 9 Bài 32: Luyện tập chương 3 trang 103 (Ngắn gọn)

Câu 1. Dẫn hết khí CO2 thu được khi cho 26,5 gam Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SOdư vào 500 ml dung dịch KOH 1 M. Sau phản ứng thu được muối loại gì?

A. Muối axit.

B. Muối trung hòa.

C. Cả hai muối.

D. Không xác định được.

Câu 2. Để khử hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp hai oxit CuO và PbO thì cần vừa đủ 0,672 lít CO. Khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 2 g CuO và l,83 g PbO

B. l,8 g CuO và 2,03 g PbO

C. l,6 g CuO và 2,23 g PbO

D. 3 g CuO và 0,83 g PbO

Câu 3. Cân 49,5 gam hỗn hợp hai muối RHCO3 và R2CO3. Hòa tan hỗn hợp này cần vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 2, 6M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Tên kim loại đem dùng và phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là:

A. Na: 30,3% và 69,7%

B. Li: 60% và 40%

C. K: 30,3% và 69,7%

D. Mg: 30% và 70%

Câu 4. Một loại thủy tinh chịu lực (A) chứa: 9,36% CaO; 60,2 và 30,44. Công thức của loại thủy tinh này dưới dạng oxit là:

A. CaO.6SiO2.2NiO2

B. CaO.2SiO2.4NiO2

C. 2CaO.3SiO2.2NiO2

D. CaO.3SiO2.NiO2

Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon. Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5 M. Sau phản ứng thu được muối gì?

A. Muối axit

B. Muối trung hòa

C. Hỗn hợp hai muối

D. Không xác định được

Câu 6. Có 3 bình mất nhãn chứa 3 khí: Cl2, HCl và O2. Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các khí trên?

A. Dung dịch Ca(OH)2

B. Dung dịch NaCl.

C. Quỳ tím tẩm ướt.

D. Dung dịch NaOH.

Câu 7. Nguyên tố Y kết hợp oxi tạo ra oxit. Oxit này tạo ra do quá trình oxi hóa không hoàn toàn cacbon, nó rất độc và là oxit trung tính. Công thức oxit là:

A. CO2

B. NO

C. N2O

D. CO

Câu 8. Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, thu được chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp B. Thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng là:

A. 0,2 lít

B. 0,3 lít

C. 0,25 lít

D. 0,15 lít

Câu 9. Nung 56,25 gam CaCO3 ở nhiệt độ cao thì thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Hiệu suất phản ứng phân hủy là:

A. 75%

B. 80%

C. 85%

D. 90%

Câu 10. Nung m gam CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 11,2 gam chất rắn. Khối lượng đá vôi đem dùng và thể tích CO2 (đktc)là:

A. 20 gam và 4,48 lít.

B. 30 gam và 3,36 lít.

C. 40 gam và 4,48 lít.

D. 15 gam và 6,72 lít.

Câu 11. Khí cacbon đioxit không phải là sản phẩm sinh ra trong phản ứng nào sau đây?

A. CO + O2

B. C + PbO→

C. Na2CO3

D. CaCO+ HCl⟶

Câu 12. Một nguyên tố Y có tổng số các loại hạt (electron, proton, nơtron) là 54, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 1,7 lần. Số hiệu của nguyên tử và số khối của Y là:

A. 17 và 37

B. 16 và 20

C. 19 và 38

D. 10 và 20

Câu 13. Nung m gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat trung tính của hai kim loại A, B đều có hóa trị II. Sau một thời gian thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch

Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Phần dung dịch đem cô cạn thu được 32,5 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m được xác định là:

A. 27,2 gam

B. 28,2 gam

C. 29,2 gam

D. 30,2 gam

Câu 14. Cho 0,24 gam cacbon phản ứng với 0,48 gam oxi. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là:

A. 448 ml

B. 224 ml

C. 672 ml

D. 336 ml

Câu 15. Một nguyên tố (X) chưa rõ hóa trị, trong hợp chất của (X) với hiđro thì nguyên tố (X) chiếm 87,5% theo khối lượng. Tên của nguyên tố (X) là:

A. Cacbon

B. Photpho

C. Clo

D. Silic

Câu 16. Cho các chất sau: NaOH,FeCl3,K2CO3,Ca(OH)2,Fe,O2,H2O. Chất tác dụng được với clo là:

A. NaOH,H2O,Fe

B. H2O,Fe,Ca(OH)2

C. NaOH,O2,H2O,FeCl3

D. Ca(OH)2,Fe,H2O,NaOH

Câu 17. Tiến hành các thí nghiệm sau:

- Nung nóng muối kali nitrat.

- Cho đồng tác dụng dung dịch axit sunfuric đặc, nóng.

- Đem mangan đioxit tác dụng dung dịch axit clohiđric.

- Điện phân dung dịch muối ăn bão hòa (có màng ngăn).

- Natri tác dụng dung dịch đồng sunfat.

Các chất khí sinh ra là:

A. H2, O2, Cl2, SO2.

B. NO2, H2, Cl2

C. HCl, SO2, Cl2

D. O2, Cl2, SO2.

Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon. Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua 500 ml dung dịch

Ca(OH)2 0,5 M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

A. 162 gam

B. 81 gam

C. 40,5 gam

D. 25 gam

Câu 19. Đốt cháy hết 2,275 gam một kim loại (X) trong bình chứa khí clo. Để nguội bình, thu được 4,76 gam một muối clorua của kim loại (X). Kim loại X đem đốt là kim loại nào sau đây?

A. Cu

B. Fe

C. Zn

D. Al

Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon, lấy toàn bộ khí sinh ra cho qua 500 ml dung dịch nước vôi trong 0,5 M. Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:

A. 40,5 gam

B. 81 gam

C. 162 gam

D. 25 gam

Câu 21. Số nguyên tố trong các chu kì 4, 5, 6 tương ứng là:

A. 8, 8, 18

B. 18, 18, 18

C. 18, 18, 32

D. 8, 18, 32

Câu 22. Cho từ từ 2,24 lít hỗn hợp CO2 vào dung dịch KOH dư. Dẫn khí thoát ra đi qua bột sắt (III) oxit và nung nóng ở nhiệt độ cao thì thu được 2,8 gam kim loại. Thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu (trong số các giá trị sau)?

A. 25% COvà 75% CO

B. 40% CO2 và 60% CO

A. 15% COvà 85% CO

D. 30% COvà 70% CO

Câu 23. Cho 6,6 gam CO2 đi qua 200 ml dung dịch KOH 1 M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được những muối gì?

A. Muối trung hòa (K2CO3).

B. Muối axit (KHCO3).

C. Cả 2 loại muối: K2CO3và KHCO3

D. Không xác định được

Câu 24. Để phân biệt SO2 và CO2, dùng dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch NaOH

B. Nước brom

C. Dung dịch HCl

D. Dung dịch Ca(OH)2

Câu 25. R là nguyên tố phi kim có hóa trị V. Hợp chất của R với H là

RH(8−x) (với X là hóa trị R), trong đó phần trăm khối lượng hiđro là 17,65%. Tên của R là:

A. Nitơ

B. Cacbon

C. Lưu huỳnh

D. Photpho

Câu 26. Dãy oxit nào sau đây đều bị khử bởi cacbon khi nung nóng ở nhiệt độ cao?

A. ZnO, CuO, PbO, K2O

B. CuO, Fe2O3, PbO, ZnO

C. CaO, CuO, Al2O3, FeO

D. BaO, CuO, PbO, ZnO

....

>> Nội Bộ 167 câu hỏi trắc nghiệm Hóa 9 Bài 32 còn tiếp, mời các em xem full tại file tải về miễn phí...

►File tải về miễn phí:

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo.

►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn Hóa học khác được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

Đánh giá bài viết
5.0
1 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status