Kì thi giữa học kì 1 sắp tới, nhu cầu tìm kiếm nguồn tài liệu ôn thi chính thống có lời giải chi tiết của các em học sinh là vô cùng lớn. Thấu hiểu điều đó, chúng tôi đã dày công sưu tầm Bộ 3 đề Toán lớp 2 giữa kì 1 năm 2021 (Có đáp án) với nội dung được đánh giá có cấu trúc chung của đề thi cuối kì trên toàn quốc, hỗ trợ các em làm quen với cấu trúc đề thi môn Toán lớp 2 cùng nội dung kiến thức thường xuất hiện. Mời các em cùng quý thầy cô theo dõi đề tại đây.
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong các số 57, 48, 17, 49, số bé nhất là số:
A. 57
B. 48
C. 17
D. 49
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 1dm = ….cm là:
A. 1
B. 10
C. 100
D. 0
Câu 3: Kết quả của phép tính 4kg + 12kg là:
A. 15 kg
B. 23 kg
C. 20 kg
D. 16 kg
Câu 4: Thùng thứ nhất chứa 36 lít dầu. Thùng thứ hai chứa ít hơn thùng thứ nhất 11 lít dầu. Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:
A. 36 lít dầu
B. 47 lít dầu
C. 15 lít dầu
D. 25 lít dầu
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
a, 12 + 34
b, 65 - 43
c, 57 + 35
d, 44 - 12
Bài 2 (2 điểm): Cho các số 28, 49, 10, 58, 74, 17. Hãy:
a) Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn
b) Tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số trên
Bài 3 (2 điểm): Mai năm nay 10 tuổi. Bố của Mai hơn Mai 38 tuổi. Hỏi năm nay bố của Mai bao nhiêu tuổi?
Bài 4 (2 điểm): Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình chữ nhật?
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
C | B | D | D |
Phần II: Tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
a, 12 + 34 = 46
b, 65 - 43 = 22
c, 57 + 35 = 92
d, 44 - 12 = 32
Bài 2:
a) Sắp xếp: 10, 17, 28, 49, 58, 74
b) Số lớn nhất trong các số trên là 74
Số bé nhất trong các số trên là 10
Tổng là:
74 + 10 = 84
Đáp số: 84
Bài 3 (2 điểm):
Bố của Mai năm nay có số tuổi là:
10 + 38 = 48 (tuổi)
Đáp số: 48 tuổi
Bài 4: Hình vẽ có 3 hình chữ nhật và 6 hình tam giác.
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Kết quả của phép tính 24 + 16 là:
A. 40
B. 30
C. 60
D. 50
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 15kg – 5kg = …kg là:
A. 20
B. 10 kg
C. 10
D. 20 kg
Câu 3: Số bé nhất có hai chữ số là số:
A. 12
B. 11
C. 9
D. 10
Câu 4: Bạn Hà có 10 quyển vở. Bạn Lan có nhiều hơn bạn Hà 4 quyển vở. Số quyển vở bạn Lan có là:
A. 12 quyển vở
B. 14 quyển vở
C. 4 quyển vở
D. 15 quyển vở
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính
a, 24 + 11
b, 98 - 26
c, 48 + 15
d, 78 - 35
Bài 2 (2 điểm): Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
a, 45 .... 36
b, 17 .... 22
c, 60 .... 98 - 15
d, 15 + 28 .... 97 - 54
Bài 3 (2 điểm): Một cửa hàng buổi sáng bán được 75kg gạo, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 13kg gạo. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 4 (2 điểm): Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình chữ nhật và bao nhiêu hình tứ giác?
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
A | C | D | B |
Phần II: Tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
a, 24 + 11 = 35
b, 98 - 26 = 72
c, 48 + 15 = 63
d, 78 - 35 = 43
Bài 2:
a, 45 > 36
b, 17 < 22
c, 60 < 90 - 15
d, 15 + 28 = 97 - 54
Bài 3:
Buổi chiều cửa hàng đó bán được số ki-lô-gam gạo là:
75 – 13 = 62 (kg)
Đáp số: 62 kg gạo
Bài 4: Hình vẽ có 1 hình chữ nhật và 4 hình tứ giác.
Phần I. Trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. 1dm = ? cm
A. 1
B. 10
C. 100
D. 50
Câu 2. Kết quả của phép tính 28 + 4 là
A. 24
B. 68
C. 22
D. 32
Câu 3. Số liền sau của 99 là:
A. 97
B. 98
C. 99
D. 100
Câu 4. Cho: 6kg + 13kg = ... kg
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 19
B. 29
C. 18
D. 20
Câu 5. Số lớn nhất có hai chữ số là
A. 90
B. 100
C. 99
D. 89
Câu 6. Số hình chữ nhật có trong hình vẽ là:
A. 4 hình
B. 9 hình
C. 6 hình
D. 5 hình
Câu 7. Tính: 3ℓ + 6ℓ – 4ℓ
A. 13ℓ
B. 14ℓ
C. 5ℓ
D. 4ℓ
Câu 8. Kết quả của phép tính 87 – 22 là
A. 65
B. 56
C. 55
D. 66
Phần II: Tự luận
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 36 + 36
b) 55 + 25
c) 17 + 28
d) 76 - 13
Câu 2. Điền số thích hợp vào ô trống:
Câu 3. Một cửa hàng buổi sáng bán được 78kg đường, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 13kg đường. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường ?
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1. B
Câu 2. D
Câu 3. D
Câu 4. A
Câu 5. C
Câu 6. D
Câu 7. C
Câu 8. A
Phần II: Tự luận
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:
78 + 13 = 91 (kg)
Đáp số: 91 kg đường
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ 3 đề thi giữa kì 1 lớp 2 môn Toán năm 2021 (Có đáp án) file Word, pdf hoàn toàn miễn phí!