Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn giải câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 13: Việt Nam thời nguyên thuỷ có đáp án chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé.
Câu 1. Liên hệ với kiến thức phần lịch sử thế giới (thời nguyên thủy), trên đất nước Việt Nam đã tìm thấy dấu vết của
A. Loài vượn cổ
B. Người tối cổ
C. Các công cụ bằng đá
D. Người tinh khôn
Câu 2. Dấu tích người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta có niên đại cách ngày nay
A. 40 vạn – 50 vạn năm
B. 30 vạn – 40 vạn năm
C. 20 vạn – 30 vạn năm
D. 10 vạn – 20 vạn năm
Câu 3. Nguyên liệu chủ yếu mà người tối cổ sử dụng để chế tác công cụ lao động là
A. Đá
B. Xương thú
C. Gỗ
D. Đồng
Câu 4. Phương thức kiếm sống của người tối cổ là
A. Săn bắt, đánh cá
B. Săn bắn, hái lượm, đánh cá
C. Săn bắt, hái lượm
D. Trồng trọt và chăn nuôi
Câu 5. Người tối cổ sinh sống thành
A. Các thị tộc, do người cao tuổi đứng đầu
B. Từng nhóm nhỏ, do một người cao tuổi đứng đầu
C. Từng gia đình, mỗi gia đình khoảng 3 – 4 thế hệ
D. Từng bầy lấy săn bắt và hái lượm làm nguồn sống chính
Câu 6. Đặc điểm của công cụ do người tối cổ chế tác là
A. Công cụ đá ghè đẽo thô sơ
B. Công cụ đá ghè đẽo có hình thù rõ ràng
C. Công cụ đá ghè đẽo, mài cẩn thận
D. Công cụ chủ yếu bằng xương, tre, gỗ
Câu 7. Ý nào nhận xét đúng về địa bàn phân bố của người tối cổ trên đất nước ta
A. Ở miền núi phía Bắc nước ta ngày nay
B. Ở miền Bắc và miền Trung nước ra ngày nay
C. Chủ yếu ở miền Nam nước ta ngày nay
D. Ở nhiều địa phương trên cả nước
Câu 8. Xã hội nguyên thủy đất nước Việt Nam phát triển lên giai đoạn công xã thị tộc tức là tương ứng với sự xuất hiện của
A. Người tối cổ
B. Người tinh khôn
C. Xã hội có giai cấp và nhà nước
D. Loài vượn cổ
Câu 9. Cuộc sống của cư dân Sơn Vi có đặc điểm khác so với cư dân Núi Đọ là
A. Sống thành từng bầy với khoảng 20 – 30 người, gồm 3 – 4 thế hệ
B. Kiếm sống bằng phương thức săn bắt hái lượm
C. Sống thành các thị tộc, bộ lạc
D. Biết trồng các loại rau, củ, quả và chăn nuôi các loại thú nhỏ
Câu 10. Cuộc sống của cư dân văn hóa Hòa Bình với cư dân văn hóa Sơn Vi có điểm khác là
A. Sống trong các thị tộc bộ lạc
B. Sống trong các hang động, mái đá gần nguồn nước
C. Lấy săn bắt, hái lượm làm nguồn sống chính
D. Đã có một nền nông nghiệp sơ khai
Câu 11. Công cụ của cư dân Hòa Bình và Bắc Sơn có nét đặc trưng là
A. Công cụ bằng đá được ghè đẽo có hình thù rõ ràng
B. Công cụ bằng đá được ghè đẽo ở rìa cạnh tạo thành lưỡi
C. Công cụ bằng đá được ghè đẽo nhiều hơn, lưỡi đã được mài cho sắc
D. Đa số công cụ được làm bằng xương, tre, gỗ
Câu 12. Cách đây khoảng 5000 – 6000 năm, hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân cổ trên đất nước ta là
A. Săn bắn, hái lượm
B. Săn bắn, hái lượm, đánh cá
C. Săn bắn, hái lượm và trồng rau, củ quả
D. Nông nghiệp trồng lúa
Câu 13. Cách đây 5000 – 6000 năm, với sự xuất hiện của cuốc đá đã tạo ra sự thay đổi gì trong cuộc sống của người nguyên thủy trên đất nước ta?
A. Năng suất lao động tăng gấp đôi
B. Đời sống vật chất được ổn định và cải thiện vượt bậc
C. Năng suất lao động tăng đời sống vật chất được ổn định và cải thiện hơn, cuộc sống tinh thần được nâng cao
D. Mở ra nhiều phương thức kiếm sống so với thời kì trước
Câu 14. Thành tựu không thuộc giai đoạn cách mạng đá mới ở Việt Nam là
A. Phát triển kĩ thuật mài, cưa, khoan đá, chế tác đồ gốm
B. Nông nghiệp trồng lúa nước
C. Chế tác và sử dụng đồ trang sức
D. Phát minh ra lửa
Câu 15. Đến nền văn hóa nào trên đất nước ta, người nguyên thủy biết kĩ thuật làm gốm
A. Văn hóa Hòa Bình
B. Văn hóa Bắc Sơn
C. Văn hóa Phùng Nguyên
D. Văn hóa Sơn Vi
Câu 16. Nền văn hóa trên đất nước Việt Nam không thuộc thời đá mới là
A. Văn hóa Hòa Bình
B. Văn hóa Sơn Vi
C. Văn hóa Phùng Nguyên
D. Văn hóa Bắc Sơn
Câu 17. Ý không phản ánh đúng bước phát triển của các bộ lạc sinh sống trên đất nước ta khoảng 3000 – 4000 năm trước đây là
A. Đạt đến trình độ phát triển cao kĩ thuật chế tác đá và làm đồ gốm
B. Đã bắt đầu biết sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ
C. Nghề nông trồng lúa được tiến hành ở nhiều thị tộc
D. Đã có sự trao đổi, mua bán các sản phẩm giữa các thị tộc, bộ lạc
Câu 18. Điểm mới trong công cụ của người nguyên thủy trên đất nước ta khoảng 3000 – 4000 năm trước đây so với giai đoạn trước là?
A. Công cụ bằng đá rất phong phú và nhiều chủng loại
B. Xuất hiện công cụ, đồ đựng gốm
C. Nhiều công cụ sử dụng nguyên liệu tre, gỗ, xương, sừng
D. Xuất hiện những công cụ bằng đồng
Câu 19. Mở đầu thời đại đồ đồng trên đất nước ta là
A. Cư dân văn hóa Phùng Nguyên
B. Cư dân văn hóa Sa Huỳnh
C. Cư dân văn hóa ở sông Đồng Nai
D. Cư dân văn hóa Đông Sơn
Câu 20. Những nền văn hóa tiêu biểu mở đầu thời đại kim khí và nông nghiệp trồng lúa trên đất nước ta là
A. Hòa Bình, Bắc Sơn – Sa Huỳnh – Phùng Nguyên
B. Phùng Nguyên – Sa Huỳnh – Đồng Nai
C. Sơn Vi – Phùng Nguyên – Sa Huỳnh – Đồng Nai
D. Sơn Vi – Hòa Bình, Bắc Sơn – Sa Huỳnh – Đồng Nai
Câu 21. Hãy ghép mốc thời thời gian ở cột bên trái với nền văn hóa ở cột bên phải cho phù hợp
Thời gian | Nền văn hóa |
1. 30 – 40 vạn năm trước đây 2. 6000 – 12000 năm trước đây 3. 3000 – 4000 năm trước đây | a) Văn hóa Hòa Bình, Bắc Sơn b) Văn hóa Núi Đọ c) Văn hóa Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai |
A. 1 – c, 2 – b, 3 – a.
B. 1 – b, 2 – a, 3 – c
C. 1 – a, 2 – b, 3 – c
D. 1 – b, 2 – c, 3 – a
Câu 22. Hãy ghép nền văn hóa ở cột bên trái với công cụ sản xuất ở cột bên phải cho phù hợp
Nền văn hóa | Công cụ lãnh đạo |
1. Văn hóa Hòa Bình, Bắc Sơn 2. Văn hóa Núi Đọ 3. Văn hóa Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai | a) Rìu đá được ghè đẽo thô sơ b) Rìu đá được ghè đẽo nhiều hơn, đã được mài ở lưỡi, đồ gốm c) Cuốc đá công cụ bằng đồng |
A. 1 – c, 2 – b, 3 – a
B. 1 – b, 2 – a, 3 – c
C. 1 – a, 2 – b, 3 – c
D. 1 – b, 2 – c, 3 – a
Câu 23. Hãy ghép nội dung ở cột bên trái với cột bên phải sao cho phù hợp hoạt động kinh tế của người nguyên thủy trên đất nước ta
1. Văn hóa Hòa Bình, Bắc Sơn 2. Văn hóa Núi Đọ 3. Văn hóa Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai | a) Săn bắt, hái lượm là nguồn sống chính b) Săn bắt, hái lượm, trồng rau, củ, cây ăn quả (nông nghiệp sơ khai) c) Trồng lúa nước, chăn nuôi gia súc và gia cầm |
A. 1 – c, 2 – b, 3 – a
B. 1 – b, 2 – a, 3 – c
C. 1 – a, 2 – b, 3 – c
D. 1 – b, 2 – c, 3 – a
Câu 24. Các nền văn hóa tiêu biểu thể hiện các giai đoạn phát triển chính của thời nguyên thủy trên đất nước ta là
A. Núi Đọ (người tối cổ – đá cũ), Hòa Bình, Bắc Sơn (người tinh khôn – đá mới), Phùng Nguyên (mở đầu thời đại đồng thau)
B. Sơn Vi (người tối cổ – sơ kì đá cũ), Núi Đọ (người tối cổ – hậu kì đá cũ), Phùng Nguyên (người tinh khôn – hậu kì đá mới)
C. Núi Đọ (người tối cổ – đá cũ), Sơn Vi (người tinh khôn – đá mới), Hòa Bình, Bắc Sơn (người tinh khôn – hậu kì đá mới)
D. Núi Đọ (người tối cổ – đá cũ), Hòa Bình, Bắc Sơn (người tinh khôn – đá mới), Đông Sơn (mở đầu thời đại kim khí)
Câu 25: Người tối cổ được tìm thấy ở Việt Nam có niên đại cách ngày nay bao nhiêu năm?
A. Cách ngày nay khoảng 30 - 40 vạn năm.
B. Cách ngày nay khoảng 20 - 40 vạn năm.
C. Cách ngày nay khoảng 20 - 30 vạn năm.
D. Cách ngày nay khoảng 25 - 30 vạn năm.
Câu 26: Hoạt động kinh tế bằng nông nghiệp trồng lúa, chăn nuôi gia súc, làm đồ gốm là của nền văn hóa nào?
A. Đông Sơn.
B. Bắc Sơn.
C. Sa Huỳnh.
D. Phùng Nguyên.
Câu 27: Nông nghiệp trồng lúa nước và cây lương thực khác, khai thác sản vật, làm nghề thủ công. Đó là hoạt động kinh tế của nền văn hoá:
A. Đồng Nai.
B. Phùng Nguyên.
C. Sa Huỳnh.
D. Bắc Sơn.
Câu 28: Công cụ bằng đá được ghè đẽo và công cụ bằng tre, gỗ là của văn hoá:
A. Phùng Nguyên.
B. Hoà Bình - Bắc Sơn.
C. Sa Huynh.
D. Đồng Nai.
Câu 29: Địa bàn cư trú ở Hoà Bình, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang,... là của nền văn hoá nào?
A. Sơn Vi
B. Hòa Bình.
C. Hoà Bình - Bắc Sơn.
D. Phùng Nguyên.
Câu 30: Người tối cổ ở Việt Nam sử dụng phương thức nào để kiếm sống?
A. Họ săn bắt, hái lượm.
B. Họ săn bắn, hái lượm.
C. Họ hái lượm, săn bắn.
D. Họ trồng trọt, chăn nuôi.
1.a 2.b 3.a 4.c 5.d 6.a 7.d 8.b 9.c 10.d
11.c 12.d 13.c 14.d 15.b 16.c 17.d 18.d 19.a 20.b
21.b 22.b 23.a 24.a 25.a 26.d 27.a 28.b 29.c 30.a
►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải câu hỏi trắc nghiệm Sử 10 Bài 13: Việt Nam thời nguyên thuỷ có đáp án chi tiết, đầy đủ nhất file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.