Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 11: Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) (có đáp án) được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.
Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, những văn kiện được kí kết tại các hội nghị hòa hình đã đưa đến hình thành một trật tự thế giới mới, đó là
A. Trật tự Viên
B. Trật tự Oasinhtơn
C. Trật tự Vécxai
D. Trật tự Vécxai – Oasinhtơn
Câu 2: Một trật tự thế giới mới đựơc hình thành sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Hệ thống Pari - Vec-xai.
B. Hệ thống Vec-xai - Oasinhtơn.
C. Hệ thống Bec-lin - Tôkiô.
D. Hệ thống Vec-xai - Rôma.
Câu 3: Tổ chức chính trị nào được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có nhiệm vụ duy trì trật tự thế giới mới?
A. Hội Quốc liên
B. Liên hợp quốc
C. Hội Liên hiệp quốc tế mới
D. Hội Quốc xã
Câu 4: Hội Quốc Liên ra đời nhằm mục đích gì?
A. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các nước.
B. Hợp tác phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội.
C. Duy trì trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
D. Phân chia quyền lợi của các nước thắng trận.
Câu 5: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào?
A. Anh
B. Pháp
C. Đức
D. Mĩ
Câu 6: Cuộc khủng hoảng trong những năm 1929 - 1933 diễn ra chủ yếu ở lĩnh vực
A. Xã hội
B. Kinh tế
C. Văn hóa
D. Chính trị
Câu 7: Hậu quả nghiêm trọng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đã đặt ra yêu cầu gì đối với các nước tư bản?
A. Xem xét lại con đường phát triển của mình.
B. Cải cách kinh tế - xã hội.
C. Phát xít hóa chế độ chính trị.
D. Đổi mới quá trình quản lí và tổ chức sản xuất.
Câu 8: Để thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, các nước tư bản Anh, Pháp, Mĩ đã thực hiện biện pháp gì?
A. Kêu gọi sự giúp đỡ từ bên ngoài
B. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân
C. Quốc hữu hóa các xí nghiệp, nhà máy ở trong nước
D. Tiến hành cải cách kinh tế - xã hội ở trong nước
Câu 9: Để giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, các nước Đức, Italia, Nhật Bản đã làm gì?
A. Lôi kéo, tập hợp đồng minh
B. Thiết lập chế độ độc tài phát xít
C. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân
D. Thủ tiêu các quyền tự do, dân chủ của nhân dân.
Câu 10: Thiết lập chế độ độc tài phát xít là cách giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 của những quốc gia nào?
A. Đức, Áo- Hung
B. Đức, Italia, Nhật Bản
C. Đức, Italia, Áo- Hung
D. Đức, Nhật Bản
Câu 11: Biện pháp thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929-1933 của các nước tư bản Đức, Italia, Nhật là gì?
A. Thiết lập chế độ độc tài phát xít và phát động chiến tranh chia lại thế giới.
B. Giảm giá sản phẩm để kích thích tiêu dùng.
C. Đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp trong 1 thời gian ngắn.
D. Tiến hành cải cách kinh tế -xã hội.
Câu 12: Sự ra đời của hai khối đế quốc đối lập nhau từ đầu những năm 30 của thế kỉ XX đã báo hiệu nguy cơ gì?
A. Phong trào đấu tranh của nhân dân bị đàn áp
B. Các quyền tự do, dân chủ của nhân dân bị thủ tiêu
C. Đảng Cộng sản ở nhiều nước phải ngừng hoạt động
D. Một cuộc chiến tranh thế giới mới
Câu 13: Sau cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) đã hình thành hai khối đế quốc đối lập đó là
A. Mĩ, Anh, Pháp >< Đức, Ia-ta-li-a, Nhật Bản.
B. Mĩ, I-ta-li-a, Nhật >< Anh, Pháp, Đức.
C. Mĩ, Đức, Anh >< I-ta-li-a, Nhật, Pháp.
D. Đức, Áo - Hung, I-ta-li-a >< Anh, Pháp, Mĩ.
Câu 14: Các nước đế quốc tham dự hội nghị Véc- xai (1919-1920) với mục đích chính là
A. Phân chia thành quả chiến tranh
B. Tập hợp lực lượng để tiêu diệt nước Nga Xô viết
C. Thiết lập một nền hòa bình bền vững
D. Làm suy yếu nước Đức
Câu 15: Mục đích chủ yếu của các hội nghị hòa bình được tổ chức sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước tư bản.
B. Kí hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi cho các nước thắng trận.
C. Kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước chịu ảnh hưởng của chiến tranh.
D. Kí hòa ước và bảo vệ quyền lợi cho nhân dân các nước thuộc địa.
Câu 16: Vì sao trong những năm 1919-1920, mặc dù đã có một hội nghị hòa bình để giải quyết vấn đề chiến tranh ở Vécxai nhưng năm 1921, Mĩ lại triệu tập một hội nghị hòa bình mới ở Oasinhtơn?
A. Mâu thuẫn giữa các nước thắng - bại chưa được giải quyết triệt để
B. Mĩ không đạt được quyền lợi như mong muốn ở hội nghị Véc- xai
C. Vấn đề nước Đức chưa được giải quyết
D. Quyền lợi của các nước thắng trận chưa được phân chia công bằng
Câu 17: Mục tiêu thành lập của tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên là
A. Duy trì trật tự thế giới mới
B. Tăng cường an ninh giữa các nước
C. Đẩy mạnh hợp tác phát triển kinh tế
D. Thúc đẩy sự giao lưu văn hóa, khoa học giữa các nước
Câu 18: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến khủng hoảng kinh tế trong những năm 1929-1933 là
A. Giá cả đắ đỏ, người dân không mua được hàng hóa
B. Hậu quả của cao trào cách mạng thế giới 1918 – 1923
C. Sản xuất ồ ạt “cung” vượt quá “cầu” thời kì 1924 – 1929
D. Việc quản lí, điều tiết sản xuất ở các nước tư bản lạc hậu
Câu 19: Ý nào không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933?
A. Tàn phá nặng nề nền kinh tế của các nước tư bản
B. Đem lại nhiều cơ hội và quyền lợi cho một số nước tư bản
C. Công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất, đời sống khó khăn
D. Gây hậu quả nghiêm trọng về chính trị, xã hội, đe dọa sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản
Câu 20: Đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) là
A. Khủng hoảng thừa, khủng hoảng trầm trọng và kéo dài nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Khủng hoảng thiếu, diễn ra lâu nhất trong lịch sử các tư bản chủ nghĩa.
C. Khủng hoảng diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Khủng hoảng thừa diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 21: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 không mang đặc điểm nào dưới đây?
A. Diễn ra tình trạng hàng hóa ế thừa, cung vượt quá xa cầu.
B. Cuộc khủng hoảng bùng nổ ở Mĩ sau đó lan ra các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Cuộc khủng hoảng kéo dài 4 năm và để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng.
D. Cuộc khủng hoảng chỉ ảnh hưởng đến các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 22: Trật tự Véc-xai – Oa-sinh-tơn được thiết lập phản ánh điều gì trong quan hệ quốc tế?
A. Sự phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận
B. Tương quan lực lượng mới giữa các nước tư bản.
C. Sự bất đồng, mâu thuẫn về quyền lợi.
D. Sự xác lập ách thống trị và nô dịch đối với các nước bại trận.
Câu 23: Trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã
A. Xác lập được mối quan hệ hòa bình, ổn định trên thế giới.
B. Giải quyết được những vấn đề cơ bản về dân tộc và thuộc địa.
C. Giải quyết được những mâu thuẫn giữa các nước tư bản.
D. Làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn về vấn đề quyền lợi.
Câu 24: Đặc điểm cơ bản trong quan hệ giữa các nước tư bản từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất để trước chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Tạm thời và mong manh.
B. Lâu dài và bền vững.
C. Lâu dài.
D. Mong manh.
Câu 25: “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chỉ là tạm thời và mỏng manh” vì
A. Hệ thống thuộc địa của các nước nhiều, ít khác nhau
B. Có sự phát triển không đồng đều về kinh tế
C. Các nước đều cho rằng mình có sức mạnh cạnh tranh riêng
D. Làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn về việc phân chia quyền lợi
Câu 26: Đâu không phải là ý kiến đúng khi nhận xét về trật tự Vécxai-Oasinhtơn?
A. Mang tính chất đế quốc chủ nghĩa.
B. Mang lại quyền lợi cho các nước thắng trận xâm phạm chủ quyền lãnh thổ của nhiều quốc gia dân tộc.
C. Có sự phân cực giữa các nước đế quốc
D. Gây nên mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ các nước đế quốc.
Câu 27: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự sụp đổ của Trật tự Véc-xai – Oa-sinh-tơn là
A. Sự hình thành liên minh phát xít, gây chiến tranh thế giới thứ hai
B. Sự mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước đế quốc không thể dung hòa
C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc
D. Sự tác động mạnh mẽ của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933
Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản giữa chủ nghĩa phát xít với chủ nghĩa tư bản dân chủ là
A. Nền chuyên chính của những phần tử phản động, hiếu chiến nhất của tư bản tài chính
B. Nền thống trị bóc lột thậm tệ nhất đối với giai cấp công nhân
C. Bộ phận phản động nhất của tầng lớp tư bản tài chính
D. Nền chuyên chính, khủng bố công khai chế độ cộng sản trên thế giới
Câu 29: Chủ nghĩa phát xít được định nghĩa là
A. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những kẻ đầu trọc, hiếu chiến nhất
B. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, manh động nhất
C. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất
D. Nền chuyên chính khủng bố công khai của những thế lực tay sai phản động nhất, hiếu chiến nhất
Câu 30: Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến xuất hiện hai con đường giải quyết khủng hoảng khác nhau giữa các nước tư bản trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933?
A. Do sự khác biệt về thái độ của các nước với trật tự Vécxai – Oasinhtơn
B. Do sự khác biệt về tiềm lực kinh tế
C. Do sự khác biệt về yếu tố lịch sử
D. Do mức độ phát triển khác nhau của phong trào hòa bình dân chủ
Câu 31: Tại sao các nước Đức, Italia, Nhật Bản lại đi theo con đường phát xít hóa chế độ chính trị để cứu vãn tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng của mình?
A. Do có ít hoặc không có thuộc địa, thiếu vốn nguyên liệu và thị trường.
B. Do nhà nước tồn tại những phần tử phản động âm mưu nắm chính quyền.
C. Do sức ép mạnh mẽ từ các nước Mĩ, Anh, Pháp.
D. Do hai khối đế quốc được thành lập ở châu Âu.
Câu 32: Cơ sở nào để Nguyễn Ái Quốc quyết định gửi đến hội nghị Véc-xai bản Yêu sách của nhân dân An Nam (1919)?
A. Hội nghị Véc-xai là hội nghị giải quyết vấn đề thuộc địa
B. Chương trình 14 điểm của tổng thống Mĩ Uyn-sơn
C. Hội nghị Véc-xai là hội nghị phân chia thành quả giữa các nước thắng trận
D. Hội nghị Véc-xai khẳng định sẽ giải quyết vấn đề độc lập ở Đông Dương
Câu 33: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đã ảnh hưởng như thế nào đến các nước thuộc địa và phụ thuộc trong đó có Việt Nam?
A. Nhân dân các nước phụ thuộc phải gánh hậu quả của chính quốc
B. Nhân dân các thuộc địa thoát khỏi sự bóc lột của chính quốc
C. Các nước phải gánh hậu quả cuộc khủng hoảng và chính sách trút gánh nặng từ chính quốc
D. Tiếp tục đàn áp, bóc lột nhân dân của các nước thuộc địa
Câu 34: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 đã tác động như thế nào đến Việt Nam?
A. Việt Nam không bị ảnh hưởng gì vì cuộc khủng hoảng diễn ra trong thế giới tư bản.
B. Thực dân Pháp trút gánh nặng của cuộc khủng hoảng lên nền kinh tế Việt Nam.
C. Thực dân Pháp đàn áp mạnh mẽ phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam.
D. Kinh tế Việt Nam phụ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
Câu 35: Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân trong giai đoạn 1926 – 1929 không xuất phát từ nguyên nhân nào dưới đây?
A. Ý thức chính trị của công nhân được nâng cao
B. Vai trò của Hội viên Việt Nam Cách mạng Thanh niên
C. Ảnh hưởng của cách mạng Trung Quốc
D. Ảnh hưởng từ hoạt động của Việt Nam Quốc dân Đảng
1.D 2.B 3.A 4.C 5.D 6.B 7.A 8.D 9.B 10.B
11.A 12.D 13.A 14.A 15.B 16.B 17.A 18.C 19.B 20.A
21.D 22.B 23.D 24.A 25.D 26.C 27.B 28.A 29.C 30.D
31.A 32.B 33.C 34.B 35. D
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Đáp án bộ 34 bài tập trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 11: Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) file PDF hoàn toàn miễn phí.