Logo

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4: Cacbohidrat và lipit (có đáp án)

Tổng hợp bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4: Cacbohidrat và lipit có đáp án được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp, là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các em học sinh ôn luyện hiệu quả.
3.4
4 lượt đánh giá

Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn giải câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Bài 4: Cacbohidrat và lipit có đáp án chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé.

Bộ 30 bài tập trắc nghiệm Sinh 10 Bài 4: Cacbohidrat và lipit

Câu 1: Chức năng chủ yếu của đường glucozo là

A. tham gia cấu tạo thành tế bào

B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào

C. Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể

D. Là thành phần của phân tử ADN

Câu 2: Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?

A. Khối lượng của phân tử

B. Độ tan trong nước

C. Số loại đơn phân có trong phân tử

D. Số lượng đơn phân có trong phân tử

Câu 3: Cho các ý sau

  1. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
  2. Khi bị thủy phân thu được glucozo
  3. Có thành phần nguyên tố gồm: C, H, O
  4. Có công thức tổng quát: (C6H10O6)n
  5. Tan trong nước

Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit?

A. 2. 

B. 3 

C. 4.

D. 5

Câu 4: Ăn quả nhãn đã được để trong tủ lạnh thì ta có cảm giác ngọt hơn so với quả nhãn mới hái từ trên cây. Nguyên nhân là do ở trong tủ lạnh có nhiệt độ thấp nên

A. Quá trình tổng hợp các chất diễn ra mạnh làm tăng hàm lượng đường trong quả nhãn

B. Nước ở trong tế bào đóng băng, làm tăng thể tích dẫn tới phá vỡ tế bào và giải phóng đường

C. Nước ở trong tế bào đóng băng làm cho nồng độ đường trong tế bào tăng lên

D. Tế bào quả nhãn bị co lại dẫn tới giải phóng các phân tử đường ra khỏi tế bào

Câu 5: Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?

A. Bệnh tiểu đường

B. Bệnh bướu cổ

C.Bệnh còi xương

D. Bệnh gút

Câu 6: Cho các nhận định sau

  1. Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm
  2. Tinh bột là chất dự trữ trong cây
  3. Glicogen do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng mạch thẳng
  4. Tinh bột do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng phân nhánh và không phân nhánh
  5. Glicogen và tinh bột đều được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng và loại nước

Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng?

A. 2.

B. 3 

C. 4. 

D. 5

Câu 7: Khi nói về sự khác nhau giữa glicogen và tinh bột, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tinh bột được cấu tạo từ glucozo còn glicogen được cấu tạo từ fructozo

B. Tinh bột và glicogen đều được dùng để dự trữ năng lượng trong tế bào động vật

C. Tinh bột là đường đa còn glicogen là đường đơn

D. Tinh bột và glicogen đều có cấu trúc mạch phân nhánh

Câu 8: Cacbohidrat không có chức năng nào sau đây?

A. Nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể

B. Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể

C. Vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể

D. Điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể

Câu 9: Cho các nhận định sau

  1. Tinh bột là chất dự trữ trong cây
  2. Glicogen là chất dự trữ của cơ thể động vật và nấm
  3. Glucozo là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào
  4. Pentozo tham gia vào cấu tạo của ADN và ARN
  5. Xenlulozo tham gia cấu tạo màng tế bào

Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng với vai trò của cacbohidrat trong tế bào và cơ thể?

A. 2.

B. 3 

C. 4. 

D. 5

Câu 10: Ở điều kiện thường, dầu thực vật có dạng lỏng. Nguyên nhân chủ yếu là vì

A. Dầu thực vật được chiết xuất từ các loại thực vật

B. Dầu thực vật không gây bệnh xơ cứng động mạch

C. Dầu thực vật được cấu tạo bởi glixerol và 3 gốc axit béo

D. Thành phần cấu tạo có chứa axit béo không no

Câu 11: Lipit không có đặc điểm

A. Cấu trúc đa phân

B. Không tan trong nước

C. Được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H , O

D. Cung cấp năng lượng cho tế bào

Câu 12: Cho các ý sau

  1. Dự trữ năng lượng trong tế bào
  2. Tham gia cấu trúc màng sinh chất
  3. Tham gia vào cấu trúc của hoocmon, diệp lục
  4. Tham gia vào chức năng vận động của tế bào
  5. Xúc tác cho các phản ứng sinh học

Trong các ý trên có mấy ý đúng với vai trò của lipit trong tế bào và cơ thể?

A. 2. 

B. 3 

C. 4.

D. 5

Câu 13: Photpholipit có tính lưỡng cực là vì

A. Trong cấu trúc có phần đầu phophat ưa nước, phần đuôi axit béo kị nước

B. Trong cấu trúc có phần đầu phophat kị nước, phần đuôi axit béo ưa nước

C. Trong cấu trúc có glixerol ưa nước, phần đuôi axit béo kị nước

D. Trong cấu trúc có glixerol kị nước, phần đuôi axit béo ưa nước

Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về lipit?

A. Dầu chứa nhiều axit béo chưa no còn mỡ chứa nhiều axit béo no

B. Màng tế bào không tan trong nước vì được cấu tạo bởi phôtpholipit

C. Steroit tham gia cấu tạo nên các loại enzim tiêu hóa trong cơ thể người

D. Một phân tử lipit cung cấp năng lượng nhiều gấp đôi một phân tử đường

Câu 15: Điều nào dưới đây không đúng về sự giống nhau giữa đường và lipit?

A. Cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O

B. Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào

C. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

D. Đường và lipit có thể chuyển hóa cho nhau

Câu 16: Trong các chất dưới đây, các chất có đặc tính kị nước là

A. Tinh bột, glucozo, mỡ, fructozo

B. Mỡ, xenlulozo, photpholipit, tinh bột

C. Sắc tố, vitamin, steroit, photpholipit, mỡ

D. Vitamin, steroit, glucozo, cacbohidrat

Câu 17: Mỡ động vật có nhiệt độ đông đặc cao hơn dầu thực vật vì

A. Các phân tử glixerol liên kết lại với nhau gây hiện tượng vón cục

B. Tỷ lệ axit béo no trong mỡ động vật cao hơn trong dầu thực vật

C. Tỷ lệ axit béo không no trong mỡ động vật cao hơn trong dầu thực vật

D. Các phân tử glixerol của phân tử này liên kết với nhóm photphat của phân tử khác gây hiện tượng đông đặc

Câu 18: Trong các đặc điểm dưới đây, đặc điểm chung của các loại lipit là

A. Có tính phân cực

B. Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân

C. Có tính kị nước

D. Có tính axit

Câu 19: Lipit không có chức năng nào sau đây?

A. Cấu tạo nên thành tế bào thực vật

B. Cấu tạo nên màng sinh chất

C. Dự trữ năng lượng cho tế bào

D. Cấu tạo nên hoocmon steroit

Câu 20: Đều được cấu tạo từ các đơn phân glucozo nhưng tinh bột có dạng lò xo còn xenlulozo là dạng mạch thẳng. Nguyên nhân là vì

A. Cách thức liên kết giữa các đơn phân khác nhau

B. Số lượng, khối lượng của các đơn phân khác nhau

C. Trình tự sắp xếp giữa các đơn phân khác nhau

D. Chức năng của tinh bột khác với xenlulozo

Câu 21: Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là

A. Tinh bột

B. Xenlulôzơ

C. Đường lối

D. Cacbohyđrat

Câu 22: Cacbonhiđrat là tên gọi dùng để chỉ nhóm chất nào sau đây?

A. Đường

B. Mỡ

C. Đạm

D. Chất hữu cơ

Câu 23: Cacbonhiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố

A. C, H, O, N

B. C, H, N, P

C. C, H, O

D. C, H, O, P

Câu 24: Các nguyên tố hoá học cấu tạo của Cacbonhiđrat là:

A. Cacbon và hiđrô

B. Hiđrô và ôxi

C. Ôxi và cacbon

D. Cacbon, hiđrô và ôxi

Câu 25: Cacbohidrat gồm các loại

A. Đường đơn, đường đôi

B. Đường đôi, đường đa

C. Đường đơn, đường đa

D. Đường đôi, đường đơn, đường đa

Câu 26:  Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm các thuật ngữ còn lại?

A.Đường đơn

B. Đường đa

C. Đường đôi

D. Cacbohiđrat

Câu 27: Để chia Cacbohidrat ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa, người ta dựa vào?

A. Khối lượng của phân tử

B. Số lượng đơn phân có trong phân tử

C. Số loại đơn phân có trong phân tử

D. Số nguyên tử C trong phân tử

Câu 28: Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự các chất đường từ đơn giản đến phức tạp?

A. Đisaccarit, mônôsaccarit, pôlisaccarit

B. Mônôsaccarit, đisaccarit, pôlisaccarit

C. Pôlisaccarit, mônôsaccarit, đisaccarit

D. Mônôsaccarit, pôlisaccarit, đisaccarit

Câu 29: Thuật ngữ nào sau đây bao gồm các thuật ngữ còn lại?

A. Phôtpholipit

B. Mỡ

C. Stêrôit

D. Lipit

Câu 30: Cacbohidrat và lipit có đặc điểm giống nhau là?

A. Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O

B. Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào

C. Đường và lipit có thể chuyển hóa cho nhau

D. Cả 3 ý trên

Đáp án bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh lớp 10 Bài 4

Câu 1.B                                      Câu  11.A                              Câu  21.D         

Câu 2.D                                      Câu 12.B                               Câu  22.A  

Câu 3.B                                      Câu 13.A                               Câu  23.C

Câu 4.B                                      Câu 14.C                               Câu  24.D  

Câu 5.A                                      Câu 15.C                               Câu  25.D  

Câu 6.C                                      Câu 16.C                               Câu  26.D                                                

Câu 7.C                                      Câu 17.B                               Câu  27.B

Câu 8.D                                      Câu 18.C                               Câu  28.B

Câu 9.C                                      Câu 19.A                                Câu  29.D

Câu 10.D                                    Câu 20.A                                Câu  30.D

► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4: Cacbohidrat và lipit có đáp án chi tiết, đầy đủ nhất, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.

Đánh giá bài viết
3.4
4 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status