Kì thi giữa học kì 1 sắp tới, chúng tôi xin giới thiệu đến các em đề thi giữa kì 1 môn lịch sử lớp 6 - Đề số 1 năm 2021 có lời giải chi tiết. Nội dung bám sát theo chương trình học trong nhà trường. Giúp các bạn học sinh ôn tập và luyện tập làm quen với nhiều dạng đề, đồng thời cũng chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới của mình. Mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Câu 1. Có mấy nguồn tư liệu chính để hiểu và dựng lại lịch sử ?
A. 1 nguồn B. 2 nguồn C. 3 nguồn D. 4 nguồn
Câu 2. Truyện “Thánh Gióng” thuộc loại tư liệu gì?
A. Tư liệu hiện vật
B. Truyền miệng
C. Ca dao, dân ca
D. Các lời mô tả của nhân chứng lịch sử
Câu 3. Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
A. Dựa vào sự lên xuống của thủy triều.
B. Dựa vào đường chim bay.
C. Dựa vào quan sát các sao trên trời.
D. Dựa vào thời gian mọc, lặn, di chuyển của Mặt Trời và Mặt Trăng
Câu 4. Người xưa làm ra Dương lịch bằng cách
A. dựa vào chu kì quay của Trái Đất xung quanh Mặt Trăng
B. dựa vào chu kì quay của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất
C. dựa vào chu kì quay của Trái Đất xung quanh Mặt Trời
D. dựa vào chu kì quay của Mặt Trời xung quanh Trái Đất
Câu 5. Con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tác công cụ
A. khoảng 1000 năm TCN
B. khoảng 2000 năm TCN
C. khoảng 3000 năm TCN
D. khoảng 4000 năm TCN
Câu 6. Người ta đã phát hiện ở các hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)
A. những chiếc răng của Người tối cổ.
B. những chiếc răng của Người tinh khôn.
C. hàng loạt hang động, mái đá.
D. một số đồ gốm, lưỡi cuốc đá
Câu 7. Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông là
A. quí tộc, nông dân công xã, nô lệ.
B. địa chủ, nông dân.
C. chủ nô, nô lệ.
D. tiểu tư sản, nông dân công xã.
Câu 8. Kinh tế chủ yếu của các quốc gia cổ đại phương Tây là
A. buôn bán với nước ngoài
B. nông nghiệp và ngư nghiệp
C. nông nghiệp và thủ công nghiệp
D. thủ công nghiệp và thương nghiệp
Câu 9: Lựa chọn và điền cụm từ cho sẵn dưới đây vào chỗ ………..
A. Bộ lạc B. Mài đá C. Đồ trang sức D. Làng bản
Đến thời Hòa Bình – Bắc Sơn – Hạ Long, con người đã biết (1)........................ làm công cụ. Ngoài hái lượm, săn bắt còn biết trồng trọt , chăn nuôi và biết dùng (2) ..................................... để làm đẹp. Khi định cư lâu dài con người sống thành (3)................................., nhiều làng bản hợp lại thành(4)...............................
Câu 10. Hãy nối tên sông ứng với tên quốc gia cho phù hợp:
Tên sông | Tên quốc gia | Nối |
1. Sông Nin | a. Ấn Độ | 1 nối với............ |
2. Sông Ấn, Sông Hằng | b. Trung Quốc | 2 nối với............ |
3. Sông Hoàng Hà, Trường Giang | c. Lưỡng Hà | 3 nối với............ |
4. Sông Ơ-phơ-rát , Sông Ti-gơ- rơ | d. Ai Cập. | 4 nối với............ |
B. Tự luận (6.0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm) Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ ?
Câu 2. (3,0 điểm) Nêu những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại phương Đông. Em thử đánh giá các thành tựu văn hóa lớn của thời cổ đại.
Câu 3. (2,0 điểm) So sánh điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ thời nguyên thủy theo mẫu sau:
Đặc điểm | Người tinh khôn | Người tối cổ |
Công cụ sản xuất |
|
|
Tổ chức xã hội |
|
A. Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | B | D | C | D | A | A | D |
Câu 9.
1-B 2-C 3-D 4-C
Câu 10.
1-d 2-a 3-b 4-c
B. Tự luận
Câu 1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây .
- Địa điểm hình thành: Trên bán đảo Ban Căng và I-ta-li-a
- Thời gian hình thành: Đầu thiên niên kỉ I TCN
Câu 2.
a. Những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại phương Đông
- Biết làm lịch và dùng lịch âm
- Sáng tạo chữ viết, gọi là chữ tượng hình
- Toán học
+ Phát minh ra phép đếm đến 10
+ Các chữ số từ 1 đến 9 và số 0
+ Tính được số Pi bằng 3,16
- Kiến trúc : các công trình kiến trúc đồ sộ như Kim tự tháp ở Ai Cập, thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà....
b. Đánh giá các thành tựu văn hóa lớn của thời cổ đại
- Các thành tựu văn hóa thời cổ đại rất phong phú, đa dạng, đồ sộ, sáng tạo và có giá trị thực tiễn đã nói lên được tài năng, sự lao động nghiêm túc của con người hồi đó.
- Thành tựu của nền văn hóa cổ đại còn đặt nền móng cho nhiều ngành khoa học và sự phát triển của văn minh nhân loại sau này.
Câu 3.
Đặc điểm | Người tinh khôn | Người tối cổ |
Công cụ sản xuất | Công cụ sản xuất và đồ dùng đa dạng, bằng nhiều nguyên liệu khác nhau: đá, sừng, tre, gỗ, đồng... | Chủ yếu bằng đá ghè đẽo thô sơ. |
Tổ chức xã hội | Sống theo thị tộc, biết làm nhà, chòi để ở | Sống thành từng bầy |
Tham khảo thêm một số đề kiểm tra Lịch sử 6 giữa học kì 1 khác:
Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn lịch sử khác được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.
►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ bên dưới để tải về đề thi giữa học kì 1 lớp 6 môn lịch sử 2021 - đề số 1, file word, pdf hoàn toàn miễn phí, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.