Nội dung hướng dẫn giải Bài 11: Cuộc sống xung quanh em được chúng tôi biên soạn bám sát bộ sách giáo khoa môn Tự nhiên xã hội lớp 3 chương trình mới (VNEN). Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em học tốt môn TN&XH lớp 3.
1. Tìm hiểu hình vẽ
a. Quan sát hình 1
b. Chỉ và nói cho bạn nghe những gì em thấy trong hình 1?
c. Chỉ và nói tên những cơ quan có trong hình 1?
Trả lời:
Quan sát hình 1 em thấy:
b. Em thấy trong bức tranh có các tòa nhà cao tầng, ô tô, cây xanh, đường phố, lá cờ đỏ, cột đèn đường, mọi người đi lại trên đường, xe máy, xe đạp...
c. Tên những cơ quan có trong hình 1 là: Công an tỉnh, bệnh viện, sở Giáo dục và đào tạo, bưu điện, đài truyền hình, trường THPT...
2. Quan sát và trả lời
Em hãy quan sát và nói tên cơ quan hành chính giáo dục, văn hóa, y tế thể hiện ở trong hình 2, 3, 4, 5.
Trả lời:
Tên các cơ quan hành chính giáo dục, văn hóa, y tế thể hiện ở trong hình 2, 3, 4, 5 là:
- Trụ sở Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường đại học Bác khoa Hà Nội
- Bảo tàng lịch sử Việt Nam
- Bệnh viện Dung Quất
3. Phân biệt làng quê và đô thị
a. Trong hai hình 6 và 7, hình nào thể hiện cảnh đô thị, hình nào thể hiện cảnh làng quê?
b. Quan sát hình 6, 7 và với hiểu biết của mình, em hãy nêu sự khác biệt giữa làng quê và đô thị về:
- Phong cảnh, nhà cửa
- Đường sá, hoạt động giao thông
- Hoạt động sinh sống chủ yếu của người dân
Trả lời:
a. Trong hai hình 6 và 7:
- Hình 6 thể hiện cảnh làng quê
- Hình 7 thể hiện cảnh đô thị
b. Sự khác biệt giữa làng quê và đô thị
Làng quê | Đô thị | |
---|---|---|
Phong cảnh, nhà cửa | Phong cảnh bình yên, có cây đa, cổng đình, nhà cửa thưa thớt | Phong cảnh sầm uất, sôi động, nhà cửa cao tầng mọc san sát |
Đường sá, hoạt động giao thông | Đường đất, thông thoáng, ít người qua lại | Đường nhựa, xe cộ đông đúc, tấp nập |
Hoạt động sinh sống chủ yếu của người dân | Làm nông nghiệp là chủ yếu | Làm các công việc trong lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ là chủ yếu. |
Hoạt động sinh sống chủ yếu của người dân Làm nông nghiệp là chủ yếu Làm các công việc trong lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ là chủ yếu.
4. Liên hệ thực tế
a. Em sống ở tỉnh (thành phố) nào?
b. Nơi em sống là làng quê hay đô thị?
c. Hãy nói về đường và phương tiện giao thông nơi em sống?
d. Người dân nơi em sống thường làm nghề gì?
e. Em đã làm gì để thể hiện lòng yêu quê hương mình?
Trả lời:
Ví dụ mẫu:
a. Em sống ở tỉnh Nghệ An
b. Nơi em sống là làng quê.
c. Mặc dù ở làng quê, nhưng đường sá ở địa phương em đã được bê tông hóa, đường rộng rãi nhưng phương tiện giao thông không đông đúc như ở thành phố lớn, chủ yếu là xe máy, xe đạp và xe bò.
d. Người dân nơi em sống thường làm nghề trồng lúa nước, trồng cây lương thực ngắn ngày (ngô, lạc, đậu, khoai...), chăn nuôi gia súc gia cầm. Ngoài ra, người dân quê em còn làm thêm một số nghề thủ công như dệt tơ tằm, đồ thủ công bằng cây mây...
e. Để thể hiện lòng yêu quê hương mình, em luôn giới thiệu với bạn bè về quê hương của mình, luôn bảo vệ các di tích lịch sử ở quê hương, luôn cố gắng học tập để trở thành công dân có ích, sau này xây dựng quê hương ngày càng phát triển.
5. Đọc, trả lời và viết
b. Hãy chọn trong các khung chữ dưới đây những ý thể hiện đặc điểm đô thị và những ý thể hiện đặc điểm làng quê?
c. Viết vào vở 2 ý thể hiện đặc điểm đô thị và 2 ý thể hiện đặc điểm làng quê?
Trả lời:
2 ý thể hiện đặc điểm đô thị là:
- Người dân thường làm việc ở cơ quan
- Đường phố có nhiều người và xe cộ đi lại
2 ý thể hiện đặc điểm làng quê là:
- Nhà một tầng là chủ yếu
- Xung quanh nhà thường có vườn cây
1. Lần lượt hỏi và trả lời
a. Em đã biết những cơ quan nào ở tỉnh (thành phố) nơi em sống?
b. Hãy nói tên một số cơ quan và địa chỉ của chúng theo bảng sau:
Tên cơ quan | Địa chỉ | |
---|---|---|
Cơ quan hành chính | ||
Cơ quan văn hóa | ||
Cơ quan giáo dục | ||
Cơ quan y tế | ||
c. Kể tên một số hoạt động diễn ra ở một số cơ quan mà em đã từng đến
Trả lời:
a. Những cơ quan ở thành phố nơi em sinh sống là: Bưu điện Hà Nội, trụ sở Ủy ban nhân dân Hà Nội, Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện 103, Sở văn hóa Hà Nội, bảo tàng Hồ Chí Minh, Học viện Báo chí và tuyên truyền.
b. Hoàn thành bảng:
Tên cơ quan | Địa chỉ | |
---|---|---|
Cơ quan hành chính | Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội | Số 79 Đinh Tiên Hoàng, Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
Công an thành phố Hà Nội | Số 87 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội | |
Cơ quan văn hóa | Bảo tàng Hồ Chí Minh | 19 Ngách 158/19 Ngọc Hà, Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội |
Nhà hát lớn Hà Nội | Số 01 Tràng Tiền, Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội | |
Cơ quan giáo dục | Đại học Bách khoa Hà Nội | Số 1 Đại Cồ Việt, Bách Khoa, Hai Bà Trưng, Hà Nội |
Học viện báo chí và tuyên truyền | Số 36, Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội | |
Cơ quan y tế | Bệnh viện Bạch Mai | 78 Đường Giải Phóng, Phương Đình, Đống Đa, Hà Nội |
Bệnh viện quân y 103 | 261 Phùng Hưng, P. Phúc La, Hà Đông, Hà Nội |
c. Một số hoạt động diễn ra ở một số cơ quan nơi em từng đến là:
- Bệnh viện Bạch Mai: Chữa trị bệnh cho các bệnh nhân
- Học viện báo chí và tuyên truyền: Đào tạo những nhà báo tương lai.
- Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội: Giải quyết những vấn đề của nhân dân...
2. Chơi trò chơi “Em thích sống ở làng quê hay đô thị?”
a) Chúng em thành lập nhóm: “Thích sống ở làng quê” và “Thích sống ở đô thị”
b) Mỗi nhóm sẽ đưa ra những lí do tại sao thích sống ở làng quê hay đô thị.
c) Nhóm nào đưa ra được nhiều lí do và hợp lí thì nhóm đó thắng.
Trả lời:
Hoạt động thực hành trên lớp học.
3. Triển lãm tranh vẽ
a) Hãy vẽ một bức tranh thể hiện nơi em thích sống
b) Treo sản phẩm của em lên tường
c) Quan sát tranh vẽ của các bạn khác
d) Nhận xét tranh của các bạn và lựa chọn bức tranh em thích nhất. Hãy giải thích vì sao.
Trả lời:
Hoạt động thực hành trên lớp học.
Với sự giúp đỡ của người thân, em hãy tìm hiểu về tỉnh (thành phố) nơi em sống va viết theo gợi ý ở bảng sau:
Trước đây | Hiện nay | |
---|---|---|
Phong cảnh, nhà cửa | ||
Đường và phương tiện giao thông | ||
Nghê sống chính của người dân |
Trả lời:
Ví dụ mẫu: Thành phố Hà Nội
Trước đây | Hiện nay | |
---|---|---|
Phong cảnh, nhà cửa | Phong cảnh hoang sơ, nhà cửa đơn giản, cổ kính | Phong cảnh đa dạng, bố trí hợp lí, nhà ở san sát, các tòa cao tầng mọc lên như nấm với nhiều hinh thức, kiểu dáng khác nhau. |
Đường và phương tiện giao thông | Đường bê tông và đường sắt là chủ yếu, phương tiện giao thông còn thô sơ: xe đẩy, xe ngựa, tàu hỏa, xe đạp, đi bộ... | Đường được rải ngựa rộng và đẹp, phương tiện giao thông chủ yếu là ô tô và xe máy cùng một số phương tiện công cộng... |
Nghê sống chính của người dân | Buôn bán, làm đồ thủ công (gốm, lụa, ...), làm ruộng | Có nhiều ngành nghề khác nhau, chủ yếu là kinh doanh và làm việc ở cơ quan, văn phòng. |
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Tự nhiên xã hội lớp 3 VNEN Bài 11: Cuộc sống xung quanh em file PDF hoàn toàn miễn phí.