Nội dung hướng dẫn giải Bài 7C: Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui? được chúng tôi biên soạn bám sát bộ sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 3 chương trình mới (VNEN). Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em học tốt môn Tiếng Việt lớp 3.
1. Kể cho bạn nghe những việc em làm hằng ngày?
Bài làm:
Ví dụ: Trong một ngày, em làm nhiều việc khác nhau
2-3-4. Đọc, giải nghĩa và luyện đọc
5. Mỗi bạn tiếp nối nhau nói lại những việc bận của mọi vật, mọi người ở những dòng thơ sau:
Trời thu ... Sông Hồng... Cái xe ... Lịch bận... Con chim ... Cái hoa ... | Cờ ... Chữ ... Hạt ... Than ... Cô ... Chú ... | Mẹ ... Bà ... Còn con ... Bận ngủ ... Bận tập ... Bận nhìn ... |
Bài làm:
Trời thu bận xanh Sông Hồng bận chảy Cái xe bận chạy Lịch bận tính ngày Con chim bận bay Cái hoa bận đỏ | Cờ bận vẫy gió Chữ bận thành thơ Hạt bận vào mùa Than bận làm lửa. Cô bận cấy lúa Chú bận đánh thù | Mẹ bận hát ru Bà bận thổi nấu. Còn con bận bú Bận ngủ bận chơi Bận tập khóc cười Bận nhìn ánh sáng. |
6. Thảo luận, trả lời câu hỏi:
Bài thơ muốn nói với em điều gì?
Bài làm:
Bài thơ muốn nói với chúng ta rằng: Mọi người, cả em bé và mọi vật đều bận rộn với những công việc có ích cho mọi người, mang hạnh phúc và niềm vui đến cho cộng đồng.
1. Mỗi bạn đọc thuộc 1 hoặc 2 khổ thơ
2. Tìm các hình ảnh so sánh trong những câu thơ dưới đây:
a, Trẻ em như búp trên cành b. Ngôi nhà như trẻ nhỏ
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. Lớn lên với trời xanh.
(Hồ Chí Minh) (Đồng Xuân Lan)
c) Cây pơ-mu đầu dốc
d. Bà như quả ngọt chín rồi
Im như người lính canh Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng vàng.
Ngựa tuần tra biên giới (Võ Thanh An)
Dừng đỉnh đèo hí vang.
(Nguyễn Thái Vận)
Bài làm:
Những hình ảnh so sánh trong những câu thơ trên là:
a, Trẻ em như búp trên cành
b, Ngôi nhà như trẻ nhỏ
c, Im như người lính canh
d, Bà như quả ngọt chín rồi.
3. Thảo luận, tìm câu trả lời đúng:
a, Điền vào chỗ trống en hay oen?
Bài làm:
a, Điền vào chỗ chấm như sau:
4. Trò chơi Ghép nhanh tiếng:
a, Chọn trò chơi a hoặc b theo hướng dẫn của thầy cô.
Ghép nhanh các tiếng với mỗi tiếng đã cho rồi viết vào bảng nhóm.
Tiếng | Từ ngữ |
trung chung |
|
trai chai |
|
trống chống |
|
b,
Tiếng | Từ ngữ |
Kiên Kiêng |
|
Miến Miếng |
|
Tiến Tiếng |
|
Bài làm:
a,
Tiếng | Từ ngữ |
trung chung | trung tâm, trung chuyển, trung bình, trung gian, trung ương, trung cấp Chung sống, chung đụng, học chung... |
trai chai | con trai, cháo trai, trai tráng, trai trẻ chai nước, chai sạn, chai lọ, chai tay |
trống chống | trống trường, đánh trống lảng, trống rỗng, trống trải... chèo chống, chống đỡ, chống chọi, chống trả, chống lại,… |
b,
Tiếng | Từ ngữ |
Kiên Kiêng | kiên nhẫn, kiên trì, kiên trung, kiên định Kiêng kị, ăn kiêng, kiêng khem, kiêng nể, kiêng cữ |
Miến Miếng | Sợi miến, miến gạo, miến gà, bó miến, nấu miến Miếng ăn, miếng nhục,miếng trầu, miếng bánh, miếng gỗ,… |
Tiến Tiếng | tiến bộ, tiến bước, tiến tới, tiến lên, tiên tiến, quyết tiến,… danh tiếng, tiếng tăm, tiếng tốt, tiếng xấu, tiếng nói, tiếng cười, tiếng kêu... |
5. Nghe thầy cô kể câu chuyện Không nõ nhìn
6. Thảo luận để trả lời các câu hỏi:
a, Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt?
b, Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?
c, Anh trả lời thế nào?
d, Em có nhận xét gì về anh thanh niên?
e, Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
Bài làm:
Kể cho người thân nghe câu chuyện không nỡ nhìn?
Bài làm:
Không nỡ nhìn
Trên một chuyến xe buýt đông người, có anh thanh niên đang ngồi cứ lấy hai tay ôm mặt. Một bà cụ ngồi bên thấy thế bèn hỏi:
- Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?
Anh thanh niên nói nhỏ:
- Không ạ. Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
(Theo tiếng cười tuổi học trò)
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Bài 7C: Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui? Tiếng Việt lớp 3 VNEN file PDF hoàn toàn miễn phí.