Logo

Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 3: So sánh phân số Chân trời sáng tạo

Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 3: So sánh phân số Chân trời sáng tạo hướng dẫn trả lời các câu hỏi, bài tập trong SGK. Hỗ trợ các em học sinh tiếp thu bài mới đạt hiệu quả nhất.
2.6
5 lượt đánh giá

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Bài 3: So sánh phân số Chân trời sáng tạo (chính xác nhất) được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ, có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập những dạng bài để học tốt được môn Toán lớp 6. Mời các em cùng tham khảo chi tiết dưới đây.

Trả lời câu hỏi SGK Bài 3 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Hoạt động khám phá 1 trang 13 Toán lớp 6 Tập 2: Do dịch bệnh Covid-19, trung bình mỗi tháng trong 3 tháng cuối năm 2020, công ty A đạt lợi nhuậnDo dịch bệnh Covid-19, trung bình mỗi tháng trong 3 tháng cuối năm 2020,tỉ đồng, công ty B đạt lợi nhuậnDo dịch bệnh Covid-19, trung bình mỗi tháng trong 3 tháng cuối năm 2020,tỉ đồng. Công ty nào đạt lợi nhuận ít hơn?

Lời giải:

Công ty A đạt lợi nhuậnDo dịch bệnh Covid-19, trung bình mỗi tháng trong 3 tháng cuối năm 2020,tỉ đồng có nghĩa là công ty A lỗDo dịch bệnh Covid-19, trung bình mỗi tháng trong 3 tháng cuối năm 2020,tỉ đồng.

Công ty B đạt lợi nhuậnDo dịch bệnh Covid-19, trung bình mỗi tháng trong 3 tháng cuối năm 2020,tỉ đồng có nghĩa là công ty B lỗDo dịch bệnh Covid-19, trung bình mỗi tháng trong 3 tháng cuối năm 2020,tỉ đồng.

Vì 5 > 2 nênDo dịch bệnh Covid-19, trung bình mỗi tháng trong 3 tháng cuối năm 2020, > Do dịch bệnh Covid-19, trung bình mỗi tháng trong 3 tháng cuối năm 2020,.

Do đó công ty A sẽ lỗ nhiều hơn công ty B.

Vậy lợi nhuận công ty A đạt được ít hơn công ty B.

Thực hành 1 trang 13 Toán lớp 6 Tập 2: So sánhSo sánh (-4)/(-5) và 2/(-5)So sánh (-4)/(-5) và 2/(-5).

Lời giải:

Đưa hai phân số về cùng mẫu dương, ta được:

So sánh (-4)/(-5) và 2/(-5).

Do 4 > −2 nênSo sánh (-4)/(-5) và 2/(-5) >So sánh (-4)/(-5) và 2/(-5)

VậySo sánh (-4)/(-5) và 2/(-5) > So sánh (-4)/(-5) và 2/(-5)  .

Hoạt động khám phá 2 trang 13 Toán lớp 6 Tập 2: Đưa hai phân sốĐưa hai phân số (-4)/(-15) và (-2)/(-90) về dạng hai phân số có mẫu dươngĐưa hai phân số (-4)/(-15) và (-2)/(-90) về dạng hai phân số có mẫu dươngvề dạng hai phân số có mẫu dương rồi quy đồng mẫu của chúng.

Lời giải:

- Đưa hai phân sốĐưa hai phân số (-4)/(-15) và (-2)/(-90) về dạng hai phân số có mẫu dương vàĐưa hai phân số (-4)/(-15) và (-2)/(-90) về dạng hai phân số có mẫu dươngvề cùng mẫu dương, ta được:

Đưa hai phân số (-4)/(-15) và (-2)/(-90) về dạng hai phân số có mẫu dươngvà Đưa hai phân số (-4)/(-15) và (-2)/(-90) về dạng hai phân số có mẫu dương.

- Quy đồng mẫu số hai phân sốĐưa hai phân số (-4)/(-15) và (-2)/(-90) về dạng hai phân số có mẫu dươngĐưa hai phân số (-4)/(-15) và (-2)/(-90) về dạng hai phân số có mẫu dương, ta được:

Mẫu số chung: 45.

Ta thực hiện:Đưa hai phân số (-4)/(-15) và (-2)/(-90) về dạng hai phân số có mẫu dương.

Thực hành 2 trang 14 Toán lớp 6 Tập 2:

So sánh:So sánh (-7)/18 và 5/(-12)So sánh (-7)/18 và 5/(-12) .

Lời giải:

Mẫu số chung của hai hay nhiều phân số là số chia hết cho tất cả các mẫu số của các phân số đó. 

Ta thường để mẫu số chung là bội chung nhỏ nhất của các số ở mẫu để các phân số sau khi quy đồng sẽ đơn giản nhất có thể. 

Ta có:So sánh (-7)/18 và 5/(-12)

* Quy đồng hai phân sốSo sánh (-7)/18 và 5/(-12)So sánh (-7)/18 và 5/(-12) .

Mẫu số chung: 36.

Ta thực hiện:So sánh (-7)/18 và 5/(-12) .

Vì –14 > –15 nên So sánh (-7)/18 và 5/(-12)

Do đóSo sánh (-7)/18 và 5/(-12) .

VậySo sánh (-7)/18 và 5/(-12).

Thực hành 3 trang 14 Toán lớp 6 Tập 2: Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh.

a)Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánhvà 2;

b) −3 vàViết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh .

Lời giải:

a) Ta có: 2 =Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh .

Mẫu số chung: 15.

Ta thực hiện:Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánhvà giữ nguyên phân sốViết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh  .

Vì 31 > 30 nên Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh .

Do đóViết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh> 2.

VậyViết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh > 2.

b) −3 vàViết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh 

Ta có: −3 =Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh;Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh.

Mẫu số chung: 2.

Ta thực hiện:Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánhvà giữ nguyên phân sốViết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh.

Vì −6 > −7 nênViết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh 

Do đó −3 >Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh.

Vậy −3 >Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh .

Hoạt động khám phá 3 trang 14 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân sốThực hiện quy đồng mẫu số ba phân số (-2)/5; (-3)/8rồi sắp xếp các phân số đó theo thứ tự tăng dần.

Lời giải:

Ta có:Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân số (-2)/5; (-3)/8.

* Quy đồng mẫu số ba phân sốThực hiện quy đồng mẫu số ba phân số (-2)/5; (-3)/8.

Mẫu số chung: 40.

Ta thực hiện:Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân số (-2)/5; (-3)/8.

Vì −30 < −16 < −15 nênThực hiện quy đồng mẫu số ba phân số (-2)/5; (-3)/8.

Do đóThực hiện quy đồng mẫu số ba phân số (-2)/5; (-3)/8

Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân số (-2)/5; (-3)/8.

Thực hành 4 trang 14 Toán lớp 6 Tập 2: So sánh:

a)So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2)và 0;

b) 0 vàSo sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2);

c)So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2)So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2).

Lời giải:

a) Phân sốSo sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2)là phép chia −21 cho 10, có −21 là số âm và 10 là số dương nên thương của phép chia này là một số âm.

Do đóSo sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2)< 0.

b) Phân sốSo sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2) là phép chia −5 cho −2, có −5 là số âm và −2 là số âm nên thương của phép chia này là một số dương.

Do đóSo sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2)> 0.

c) Từ câu a và câu b, ta có:So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2)< 0 và 0 < So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2).

Theo tính chất bắc cầu, ta suy ra:

 So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2)<So sánh a) (-21)/10 và 0; b) 0 và (-5)/(-2).

* Nhận xét: 

- Phân số có tử số và mẫu số cùng dấu thì phân số lớn hơn 0 và phân số đó gọi là phân số dương.

- Phân số có tử số và mẫu số trái dấu thì phân số nhỏ hơn 0 và phân số đó gọi là phân số âm.

- Phân số dương luôn lớn hơn phân số âm (vì áp dụng tính chất bắc cầu: phân số dương luôn lớn hơn 0, phân số âm luôn nhỏ hơn 0).

Vận dụng trang 14 Toán lớp 6 Tập 2: Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho Nam chọnBạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ chohoặcBạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ chothanh sô cô la đó. Theo em bạn Nam sẽ chọn phần nào?

Lời giải:

Quy đồng hai phân sốBạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ choBạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho, ta được:

Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho.

Vì 3 < 4 nên Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ chohayBạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho.

Bạn Nam rất thích ăn sô cô la nên rất có thể bạn Nam sẽ chọn phần nhiều hơn. 

Vậy theo em, bạn Nam sẽ chọn phầnBạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ chothanh sô cô la.

Giải bài tập SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài 3

Bài 1 trang 15 Toán lớp 6 Tập 2: So sánh hai phân số.

a)So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24;

b)So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24;

c)So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24;

d)So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 .

Lời giải:

a)So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24và.

Mẫu số chung: 24.

Ta thực hiện:So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 và giữ nguyên phân sốSo sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24.

Vì −9 < −5 nênSo sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24.

Do đóSo sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24<So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 .

VậySo sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24<So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 .

b)So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 

Cách 1: (Đưa hai phân số về cùng mẫu dương rồi so sánh tử số của hai phân số đó).

Đưa hai phân số về cùng mẫu dương, ta được:

So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24

Vì −2 > −3  nên So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24

VậySo sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 >So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24.

Cách 2: (So sánh hai phân số đó với 0 và áp dụng tính chất bắc cầu).

Ta có: So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 > 0 (phân số có tử số và mẫu số cùng dấu)

Và So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24< 0 (phân số có tử số và mẫu số trái dấu).

Áp dụng tính chất bắc cầu, ta suy ra:So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24>So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24  .

VậySo sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24>So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24  .

c)So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 

Cách 1: (Đưa hai phân số về cùng mẫu dương rồi so sánh tử số của hai phân số đó).

Ta có:So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24.

Mẫu số chung của hai phân sốSo sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24và So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24là 20.

Ta thực hiện:So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 vàSo sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24  .

Vì 6 > −7  nênSo sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24haySo sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24.

VậySo sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24.

Cách 2: (So sánh hai phân số đó với 0 và áp dụng tính chất bắc cầu).

Ta có:So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24> 0 (phân số có tử số và mẫu số cùng dấu)

So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24< 0 (phân số có tử số và mẫu số trái dấu).

Áp dụng tính chất bắc cầu, ta suy ra:So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24>So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24  .

VậySo sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24>So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 .

d)So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 

Ta có:So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24 

Mẫu số chung của hai phân sốSo sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24là 20.

Ta thực hiện:So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24và giữ nguyên phân sốSo sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24.

Vì −25 < −23 nênSo sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24haySo sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24.

VậySo sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24<So sánh hai phân số. a) (-3)/8 và (-5)/24.

Bài 2 trang 15 Toán lớp 6 Tập 2: Tổ 1 gồm 8 bạn có tổng chiều cao là 115 dm. Tổ 2 gồm 10 bạn có tổng chiều cao là 138 dm. Hỏi chiều cao trung bình của các bạn ở tổ nào lớn hơn?

Lời giải:

Trung bình chiều cao của mỗi bạn ở tổ 1 là:

115 : 8 = Tổ 1 gồm 8 bạn có tổng chiều cao là 115 dm. Tổ 2 gồm 10 bạn(dm)

Trung bình chiều cao của mỗi bạn ở tổ 2 là:

Tổ 1 gồm 8 bạn có tổng chiều cao là 115 dm. Tổ 2 gồm 10 bạn(dm)

Ta có:Tổ 1 gồm 8 bạn có tổng chiều cao là 115 dm. Tổ 2 gồm 10 bạn.

Vì 575 > 552 nênTổ 1 gồm 8 bạn có tổng chiều cao là 115 dm. Tổ 2 gồm 10 bạnhayTổ 1 gồm 8 bạn có tổng chiều cao là 115 dm. Tổ 2 gồm 10 bạn.

Vậy chiều cao trung bình của các bạn tổ 1 lớn hơn.

Bài 3 trang 15 Toán lớp 6 Tập 2: a) So sánha) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchvớia) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchvới –2 bằng cách viết –2 ở dạng phân số có mẫu số thích hợp.

Từ đó suy ra kết quả so sánha) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchvớia) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách .

b) So sánh a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchvớia) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách .

Lời giải:

a) Ta có: −2 =a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách .

Mẫu số thích hợp để so sánha) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchvớia) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchvới –2 là mẫu số chung của ba phân sốa) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách;a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchvà −2 (ta nên tìm mẫu chung nhỏ nhất để phân số sau khi quy đồng đơn giản nhất có thể).

Mẫu số chung là 20.

Ta thực hiện:

a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách

Vì −44 < −40 nêna) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchhaya) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách< −2.

Vì −40 < −35 nên a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchhay −2 <a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách.

Áp dụng tính chất bắc cầu, ta suy ra: < .

Vậy a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách<a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách.

b) So sánha) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchvớia) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách .

Nhận thấy:a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cácha) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách  .

Do đó để so sánh hai phâna) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cácha) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách, ta có thể so sánh chúng với 1.

Suy ra ta có thể so sánh hai phân số a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchvớia) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cáchvới −1.

Cách 1: So sánh hai phân số trên với −1 và áp dunng tính chất bắc cầu.

Ta có:a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách 

Vì a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách

a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách

Do đó áp dụng tính chất bắc cầu, ta suy ra:a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách . 

Vậy a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách

Cách 2: Đưa hai phân số về cùng mẫu dương rồi so sánh:

Ta có:a) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách  .

Vì −2020 > −2022 nêna) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách  .

Vậya) So sánh (-11)/5 với (-7)/4 với –2 bằng cách

Bài 4 trang 15 Toán lớp 6 Tập 2: Sắp xếp các số 2;Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1;Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1; −1;Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1; 0 theo thứ tự tăng dần.

Lời giải:

Để sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần, ta làm như sau:

Bước 1: Đưa các phân số vào hai nhóm: nhóm các phân số dương và nhóm các phân số âm.

+ Phân số dương là phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên cùng dấu.

+ Phân số âm là phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên trái dấu.

Bước 2: So sánh các phân số dương với nhau, các phân số âm với nhau (bằng cách đưa về cùng mẫu số dương rồi so sánh tử số).

Bước 3: Sắp xếp các phân số trên theo thứ tự từ tăng dần hoặc giảm dần (phân số âm luôn bé hơn phân số dương).

a) Ta cóSắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1 .

+ Nhóm các phân số dương: Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1;Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1.

+ Nhóm các phân số âm: Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1

Ta so sánh các phân số trong cùng nhóm với nhau:

+ + Nhóm các phân số dương:Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1

Mẫu số chung: 5.

Ta thực hiện:Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1và giữ nguyên phân sốSắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1  .

Vì 5 > 10 nên Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1haySắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1.

+ So sánhSắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1.

Mẫu số chung: 30.

Ta thực hiện:Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1

Vì −30 < −25 < −12 nênSắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1haySắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1 .

Từ đó, suy raSắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1

Vậy ta sắp xếp được theo thứ tự tăng dần như sau: −1;Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1;Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1; 0;Sắp xếp các số 2; 5/(-6); 3/5; −1; 2.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 3: So sánh phân số Chân trời sáng tạo (đầy đủ nhất) file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
2.6
5 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status