Logo

Giải bài tập Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 7 Chân trời sáng tạo

Giải bài tập Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 7 Chân trời sáng tạo hướng dẫn trả lời các câu hỏi, bài tập trong SGK. Hỗ trợ các em học sinh tiếp thu bài mới đạt hiệu quả nhất.
3.0
5 lượt đánh giá

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Bài tập cuối chương 7 Chân trời sáng tạo (chính xác nhất) được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ, có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập những dạng bài để học tốt được môn Toán lớp 6. Mời các em cùng tham khảo chi tiết dưới đây.

Trả lời câu hỏi SGK Bài tập cuối chương 7 Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Câu 1 trang 67 Toán lớp 6 Tập 2:

Quan sát các chữ cái H A N O I và xác định đúng, sai cho các phát biểu sau:

a) Chữ H là hình vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng.

b) Chữ A là hình có trục đối xứng và không có tâm đối xứng.

c) Chữ N là hình có trục đối xứng và có tâm đối xứng.

d) Chữ O là hình vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng.

e) Chữ I là hình có trục đối xứng và không có tâm đối xứng.

Lời giải:

a) Chữ H là hình vừa có trục đối xứng, vừa có tâm đối xứng là phát biểu đúng.

Trục đối xứng và tâm đối xứng của chữ H được biểu diễn như hình vẽ.

Quan sát các chữ cái H A N O I và xác định đúng, sai cho các phát biểu sau

b) Chữ A là hình có trục đối xứng và không có tâm đối xứng là phát biểu đúng.

Trục đối xứng của chữ A được biểu diễn như hình vẽ.

Quan sát các chữ cái H A N O I và xác định đúng, sai cho các phát biểu sau

c) Chữ N là hình có trục đối xứng và có tâm đối xứng là phát biểu sai. Vì chữ N không có trục đối xứng và có tâm đối xứng.

Trục đối xứng của chữ N được biểu diễn như hình vẽ.

Quan sát các chữ cái H A N O I và xác định đúng, sai cho các phát biểu sau

d) Chữ O là hình vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng là phát biểu đúng.

Trục đối xứng và tâm đối xứng của chữ O được biểu diễn như hình vẽ.

Quan sát các chữ cái H A N O I và xác định đúng, sai cho các phát biểu sau

e) Chữ I là hình có trục đối xứng và không có tâm đối xứng là phát biểu sai.

Vì chữ I là hình vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng.

Trục đối xứng và tâm đối xứng của chữ I được biểu diễn như hình vẽ.

Quan sát các chữ cái H A N O I và xác định đúng, sai cho các phát biểu sau

Vậy trong các phát biểu trên, các phát biểu a), b), d) đúng. Phát biểu c), e) sai.

Giải bài tập SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 7

Bài 1 trang 68 Toán lớp 6 Tập 2:

Các đường nét đứt ở mỗi hình bên dưới có phải là trục đối xứng không?

a) 

Các đường nét đứt ở mỗi hình bên dưới có phải là trục đối xứng không?

b) 

Các đường nét đứt ở mỗi hình bên dưới có phải là trục đối xứng không?

c) 

Các đường nét đứt ở mỗi hình bên dưới có phải là trục đối xứng không?

d)

Các đường nét đứt ở mỗi hình bên dưới có phải là trục đối xứng không?

Lời giải:

- Hình a) có đường nét đứt là trục đối xứng. Vì khi gấp hình theo đường nét đứt thì được hai nửa hình chồng khít lên nhau.

- Hình b) có đường nét đứt không phải là trục đối xứng. Vì khi gấp hình theo đường nét đứt thì được hai nửa hình không chồng khít lên nhau.

- Hình c) có đường nét đứt không phải là trục đối xứng. Vì khi gấp hình theo đường nét đứt thì được hai nửa hình không chồng khít lên nhau.

- Hình d) có đường nét đứt là trục đối xứng. Vì khi gấp hình theo đường nét đứt thì được hai nửa hình chồng khít lên nhau.

Bài 2 trang 68 Toán lớp 6 Tập 2:

Em hãy vẽ các hình sau vào vở rồi tô màu các ô vuông để mỗi hình thu được nhận đường nét đứt là trục đối xứng.

a) 

Em hãy vẽ các hình sau vào vở rồi tô màu các ô vuông để mỗi hình thu

b) 

Em hãy vẽ các hình sau vào vở rồi tô màu các ô vuông để mỗi hình thu

c) 

Em hãy vẽ các hình sau vào vở rồi tô màu các ô vuông để mỗi hình thu

d) 

Em hãy vẽ các hình sau vào vở rồi tô màu các ô vuông để mỗi hình thu

Lời giải:

a) 

Bước 1: Chọn một ô vuông bất kỳ trên hình. Giả sử ta chọn ô vuông số 1 (như hình vẽ).

Em hãy vẽ các hình sau vào vở rồi tô màu các ô vuông để mỗi hình thu

Bước 2: Tìm ô vuông đối xứng với ô vuông số 1 qua đường nét đứt rồi tô màu ô vuông đó (như hình vẽ).

Em hãy vẽ các hình sau vào vở rồi tô màu các ô vuông để mỗi hình thu

Bước 3: Tiếp tục tô màu các ô vuông đối xứng với ô vuông ở nửa hình bên trái qua đường nét đứt, ta được hình mới nhận đường nét đứt làm trục đối xứng (như hình vẽ).

Em hãy vẽ các hình sau vào vở rồi tô màu các ô vuông để mỗi hình thu

b) 

Bước 1: Chọn một ô vuông bất kỳ trên hình. Giả sử ta chọn ô vuông số 1 (như hình vẽ).

Em hãy vẽ các hình sau vào vở rồi tô màu các ô vuông để mỗi hình thu

Bước 2: Tìm ô vuông đối xứng với ô vuông số 1 qua đường nét đứt rồi tô màu ô vuông đó (như hình vẽ).

Em hãy vẽ các hình sau vào vở rồi tô màu các ô vuông để mỗi hình thu

Bước 3: Tiếp tục tô màu các ô vuông đối xứng với ô vuông ở nửa hình bên trái qua đường nét đứt, ta được hình mới nhận đường nét đứt làm trục đối xứng (như hình vẽ).

Em hãy vẽ các hình sau vào vở rồi tô màu các ô vuông để mỗi hình thu

c)  

Bước 1: Chọn một ô vuông bất kỳ trên hình. Giả sử ta chọn ô vuông số 1 (như hình vẽ).

Em hãy vẽ các hình sau vào vở rồi tô màu các ô vuông để mỗi hình thu

Bước 2: Tìm ô vuông đối xứng với ô vuông số 1 qua đường nét đứt rồi tô màu ô vuông đó (như hình vẽ).

Em hãy vẽ các hình sau vào vở rồi tô màu các ô vuông để mỗi hình thu

Bước 3: Tiếp tục tô màu các ô vuông đối xứng với ô vuông ở nửa hình bên trái qua đường nét đứt, ta được hình mới nhận đường nét đứt làm trục đối xứng (như hình vẽ).

Em hãy vẽ các hình sau vào vở rồi tô màu các ô vuông để mỗi hình thu

d) 

Bước 1: Chọn một ô vuông bất kỳ trên hình. Giả sử ta chọn ô vuông số 1 (như hình vẽ).

Em hãy vẽ các hình sau vào vở rồi tô màu các ô vuông để mỗi hình thu

Bước 2: Tìm ô vuông đối xứng với ô vuông số 1 qua đường nét đứt rồi tô màu ô vuông đó (như hình vẽ).

Em hãy vẽ các hình sau vào vở rồi tô màu các ô vuông để mỗi hình thu

Bước 3: Tiếp tục tô màu các ô vuông đối xứng với ô vuông ở nửa hình bên trái qua đường nét đứt, ta được hình mới nhận đường nét đứt làm trục đối xứng (như hình vẽ).

Em hãy vẽ các hình sau vào vở rồi tô màu các ô vuông để mỗi hình thu

Bài 3 trang 68 Toán lớp 6 Tập 2:

Hình nào sau đây có tâm đối xứng? Hình nào vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng?

Hình nào sau đây có tâm đối xứng? Hình nào vừa có trục đối xứng vừa có

Lời giải:

Hình a) vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng (như hình vẽ).

Hình nào sau đây có tâm đối xứng? Hình nào vừa có trục đối xứng vừa có

Hình b) có trục đối xứng và không có tâm đối xứng (như hình vẽ).

Hình nào sau đây có tâm đối xứng? Hình nào vừa có trục đối xứng vừa có

Hình c) không có trục đối xứng và không có tâm đối xứng.

Vậy hình a) có tâm đối xứng, hình a) vừa có trục vừa có tâm đối xứng.

Bài 4 trang 68 Toán lớp 6 Tập 2:

Hình nào sau đây có trục đối xứng?

Hình nào sau đây có trục đối xứng?

Lời giải:

Hình a) có trục đối xứng (như hình vẽ).

Hình nào sau đây có trục đối xứng?

Hình b) không có trục đối xứng.

Hình c) có trục đối xứng (như hình vẽ).

Hình nào sau đây có trục đối xứng?

Hình d) có trục đối xứng (như hình vẽ).

Hình nào sau đây có trục đối xứng?

Vậy hình a), hình c) và hình d) có trục đối xứng.

Bài 5 trang 68 Toán lớp 6 Tập 2:

Hai bạn Na và Toàn đứng đối diện nhau trên nền đất, ở giữa họ có một dãy các số và dấu cộng như hình dưới đây. Do vị trí khác nhau nên hai bạn thấy hai dãy phép tính khác nhau.

Hai bạn Na và Toàn đứng đối diện nhau trên nền đất, ở giữa họ có một

Hãy tìm cách điền hai chữ số vào hai ô trống để kết quả tính của hai bạn Na và Toàn bằng nhau.

Em nhận xét gì về hình ảnh mà hai bạn quan sát được.

Lời giải:

Ở vị trí của mỗi bạn sẽ nhìn thấy các phép tính khác nhau.

- Ở vị trí của Toàn nhìn thấy phép tính: 

89 + 16 + 69 + 6Hai bạn Na và Toàn đứng đối diện nhau trên nền đất, ở giữa họ có một8 + 11.

=  6Hai bạn Na và Toàn đứng đối diện nhau trên nền đất, ở giữa họ có một8 + 89 + 16 + 69 + 11 (Tính chất giao hoán).

= (6Hai bạn Na và Toàn đứng đối diện nhau trên nền đất, ở giữa họ có một8) + (89 + 16 + 69 + 11) (Tính chất kết hợp).

= 6Hai bạn Na và Toàn đứng đối diện nhau trên nền đất, ở giữa họ có một8 + 185.

- Ở vị trí của Na nhìn thấy phép tính: 

11 + 8Hai bạn Na và Toàn đứng đối diện nhau trên nền đất, ở giữa họ có một9 + 69 + 91 + 68.

= 8Hai bạn Na và Toàn đứng đối diện nhau trên nền đất, ở giữa họ có một9 + 11 + 69 + 91 + 68 (Tính chất giao hoán).

= (8Hai bạn Na và Toàn đứng đối diện nhau trên nền đất, ở giữa họ có một9) + (11 + 69 + 91 + 68) (Tính chất kết hợp).

= 8Hai bạn Na và Toàn đứng đối diện nhau trên nền đất, ở giữa họ có một9 + 239.

Để kết quả tính của hai bạn Na và Toàn bằng nhau thì:

6Hai bạn Na và Toàn đứng đối diện nhau trên nền đất, ở giữa họ có một8 + 185 = 8Hai bạn Na và Toàn đứng đối diện nhau trên nền đất, ở giữa họ có một9 + 239.

6Hai bạn Na và Toàn đứng đối diện nhau trên nền đất, ở giữa họ có một8 − 8Hai bạn Na và Toàn đứng đối diện nhau trên nền đất, ở giữa họ có một9 = 54.

Gọi các ô trống thứ nhất, thứ hai, thứ ba và thứ tư lần lượt là a, b, c, d. 

Như trên hình, ta thấy khi quay ngược số a sẽ được số d và quay ngược số b ra số c.

Ta có biểu thức sau:

Hai bạn Na và Toàn đứng đối diện nhau trên nền đất, ở giữa họ có một

60 + a + 10b + 8 − (80 + c) − (10d + 9) = 54

60 + a + 10b + 8 − 80 − c − 10d − 9 = 54

a + 10b − c − 10d − 21 = 54

(a + 10b) − (c + 10d) = 75

Hai bạn Na và Toàn đứng đối diện nhau trên nền đất, ở giữa họ có một

Trong hình vẽ trên, khi quay về phía mỗi bạn thì đều nhận được một phép tính có nghĩa. 

Do đó, các chữ số a, b, c, d khi quay ngược lại vẫn tạo ra một số có nghĩa nên a, b, c, d   và số 0 không được đứng đầu.

Do đó a, b, c, d   

Trường hợp 1: a > c

Khi đó, a − c = 5 và b − d = 7.

- Số a, c thỏa mãn a − c = 5 và a, c   nên a = 6; c = 1.

- Số b, d thỏa mãn b − d = 7 và a, c   nên b = 8; d = 1.

Nhận thấy: quay ngược số a không ra được số d và quay ngược số b không ra được số c. 

Do đó trường hợp này vô lý. 

Trường hợp 1: a < c 

Khi đó, 10 + a − c = 5 và b − d = 8 hay c − a = 5 và b − d = 8.

(a không trừ được cho c, mượn 10 đơn vị (hay 1 chục) ta có: 10 + a − c = 5, trả 1 vào hàng chục ta có: c − a = 5).

- Số a, c thỏa mãn c − a = 5 và a, c   nên c = 6; a = 1.

- Số b, d thỏa mãn b − d = 8 và b, d   nên b = 9; d = 1.

Nhận thấy: quay ngược số a ra được số d và quay ngược số b ra được số c. 

Do đó trường hợp này thỏa mãn.

Từ đó suy ra, a = 1; b = 9; c = 6; d = 9.

Vậy phép tính cần điền là:

89 + 16 + 69 + 6Hai bạn Na và Toàn đứng đối diện nhau trên nền đất, ở giữa họ có một8 + 11 = 11 + 8Hai bạn Na và Toàn đứng đối diện nhau trên nền đất, ở giữa họ có một9 + 69 + 91 + 68

Hình ảnh mà hai bạn quan sát được là với mỗi số hạng, Na nhìn thấy chữ số ở hàng đơn vị thì Toàn nhìn thấy chữ số quay ngược lại ở hàng chục và ngược lại.

Bài 6 trang 68 Toán lớp 6 Tập 2:

Hãy tìm dụng cụ học tập có tính đối xứng.

Lời giải:

Những dụng cụ học tập có tính đối xứng.

Ví dụ:

Thước kẻ có trục đối xứng (không tính những khoảng cách ghi trên thân thước).

Hãy tìm dụng cụ học tập có tính đối xứng

- Quyển vở có trục đối xứng.

Hãy tìm dụng cụ học tập có tính đối xứng

- Bút máy có trục đối xứng (không tính các chữ ghi trên thân bút).

Hãy tìm dụng cụ học tập có tính đối xứng

Bút chì có trục đối xứng (không tính các chữ ghi trên thân bút).

Hãy tìm dụng cụ học tập có tính đối xứng

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải bài tập Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 7 Chân trời sáng tạo (đầy đủ nhất) file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
3.0
5 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status