Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải Nghe - viết: Bé chơi trang 132, 133 Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 sách Cánh Diều được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.
Nghe - viết:
Bé chơi
(trích)
Bé chơi làm thợ nề
Xây nên bao nhà cửa
Bé chơi làm thợ mỏ
Đào lên thật nhiều than
Bé chơi làm thợ hàn
Nối nhịp cầu đất nước
Bé chơi làm thầy thuốc
Chữa bệnh cho mọi người…
Yến Thảo
Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp:
a) Chữ ch hay tr?
Em nhìn ∎ăng ∎ở dậy
Từ mặt biển ∎ân ∎ời
Khi triều dâng căng ngực
Biển bạc đầu ∎ăng soi.
Như Mạo
b) Dấu hỏi hay dấu ngã?
Trường em ngói mới đo hồng
Mọc lên tươi thắm giưa đồng lúa xanh
Gió về đồng lúa reo quanh
Vây chào nhưng bước chân nhanh tới trường.
Nguyễn Bùi Vợi
Lời giải chi tiết:
a. Chữ ch hay tr?
Em nhìn trăng chở dậy
Từ mặt biển chân trời
Khi triều dâng căng ngực
Biển bạc đầu trăng soi.
Như Mạo
b. Dấu hỏi hay dấu ngã?
Trường em ngói mới đỏ hồng
Mọc lên tươi thắm giữa đồng lúa xanh
Gió về đồng lúa reo quanh
Vẫy chào những bước chân nhanh tới trường.
Nguyễn Bùi Vợi
Tìm tiếng:
a) Bắt đầu bằng chữ ch hay tr có nghĩa như sau:
- Đồ dùng bằng vải, len, dạ... để đắp cho ấm.
- Trái ngược với méo.
- Trái ngược với nhanh.
b) Có dấu hỏi hay dấu ngã có nghĩa như sau:
- Cây nhỏ, thân mềm, làm thức ăn cho trâu, bò, ngựa...
- Đập nhẹ vào một vật cho kêu thành tiếng.
- Vật dùng để quét nhà.
Lời giải chi tiết:
a. Bắt đầu bẳng chữ ch hoặc tr có nghĩa như sau:
- Đồ dùng bằng vải, len, dạ,… để đắp cho ấm: chăn
- Trái ngược với méo: tròn
- Trái ngược với nhanh: chậm
b. Có dấu hỏi hay dấu ngã có nghĩa như sau:
- Cây nhỏ, thân mềm, làm thức ăn cho trâu, bò, ngựa,…: cỏ
- Đập nhẹ vào vật cứng cho kêu thành tiếng: gõ
- Vật dùng để quét nhà: chổi
Tập viết:
a) Ôn các chữ hoa (kiểu 2):
b) Viết ứng dụng: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Nghe - viết: Bé chơi trang 132, 133 Tiếng Việt 2 Tập 2 sách Cánh Diều file PDF hoàn toàn miễn phí.