Logo

Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 mới - Unit 7: Recipes and eating habbits

Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 mới - Unit 7: Recipes and eating habbits giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi, bài tập trong SBT đầy đủ các phần: Phonetics, Vocabulary - Grammar, speaking, reading, writing.
3.5
4 lượt đánh giá

Nội dung hướng dẫn giải SBT Tiếng Anh 9 sách mới - Unit 7: Recipes and eating habbits kèm bản dịch được chúng tôi trình bày chi tiết dưới đây, mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo.

Phonetics (trang 3 SBT Tiếng Anh 9 mới)

1. Mark the questions...

(Đánh dấu các câu hỏi sau theo đúng ngữ điệu, sử dụng dấu lên hoặc xuống. Luyện tập với bạn bè.)

Lên giọng cuối câu

Xuống giọng cuối câu

- She’s gone to grandma’s?

- Salad and fried rice?

- Do you like green curry?

- Green curry?

- Where’s mum, Maya?

- What’s for dinner?

Hướng dẫn dịch:

Tony: Mẹ đâu rồi hả chị Maya?

Maya: Chị không biết. Chị nghĩ mẹ đến nhà bà rồi.

Tony: Mẹ đến nhà bà ư? Nhưng bà đến câu lạc bộ vào các thứ Năm mà.

Maya: Ồ, vậy thì chị không biết.

Tony: Bữa tối có gì vậy chị?

Maya: Salad gà và cơm rang.

Tony: Salad và cơm rang ư? Đây là lần thứ hai trong tuần chúng ta ăn món đó rồi.

Maya: Chị có thể làm món khác thú vị hơn nếu em muốn. Em có thích cà ri xanh không

Tony: Cà ri xanh ư? Tất nhiên rồi.

Maya: Lên lầu và làm bài tập đi. Món cà ri của em sẽ sẵn sàng trong 20 phút nữa.

Tony: Em đang đói ngấu rồi.

2. Complete the short conversations ...

(Hoàn thành đoạn hội thoại sau với các câu hỏi thích hợp. Luyện tập với bạn bè.)

1. Noodles and beef?

2. Learn how to cook?

3. You skipped lunch?

Hướng dẫn dịch:

1. A: Cậu muốn ăn gì cho bữa sáng?

B: Mỳ thịt bò.

A: Mỳ thịt bò ư?

B: Ừ, đó là món yêu thích của mình.

2. A: Cậu nên học nấu ăn đi.

B: Học nấu ăn à?

A: Bởi vì cậu là con gái.

B: Mình không nghĩ đó là một lý do tốt.

3. A: Sao nhìn cậu mệt mỏi thế?

B: Mình bỏ bữa trưa.

A: Bỏ bữa trưa ư? Cậu nên ra ngoài và mua thứ gì để ăn đi.

B: Mình sẽ đi bây giờ đây.

Vocabulary - Grammar (trang 4-5-6 SBT Tiếng Anh 9 mới)

1. Solve the following crossword.

(Giải ô chữ sau.)

1. CURRY

2. STEAK PIE

3. COBB SALAD

4. LASAGNE

5. FAJITAS

2. Underline the correct word ...

(Gạch chân từ đúng để hoàn thành câu.)

1. Boil

2. peeled

3. steams

4. Combine

5. drain

6. starter

7. pureed

8. spread

Hướng dẫn dịch:

1. Đun một chút nước, và đổ vào một cái cốc.

2. Cậu đã nạo vỏ khoai tây cho mình chưa?

3. Mẹ mình thường hấp cá bởi vì bà không thích dầu ăn.

4. Trộn cần tây và tôm, và đảo đều chúng lên.

5. Bạn nên để ráo mì Ý trước khi trộn với sốt cà chua.

6. Họ thường dùng món khai vị trước khi ăn món chính.

7. Món ăn dặm đầu tiên mẹ tôi cho em gái tôi ăn là bí đỏ nghiền.

8. Bạn nên quết bơ lên lát bánh mì và để nó vào lò nướng trong hai phút.

3. Match the verb in A with the phrases in B.

(Nối từ ở cột A với công thức ở cột B.)

1 – e

2 – a

3 – h

4 – c

5 – b

6 – d

7 – f

8 – g

Hướng dẫn dịch:

1. Thái hành mỏng nhất có thể.

2. Nạo cà rốt và trộn cùng dưa chuột đã thái lát

3. Cắt hành lá thành những mảnh nhỏ.

4. Nhúng con mực vào bột chiên và thả vào dầu nóng.

5. Nướng quay con vịt trong lò đến khi chuyển sang màu nâu.

6. Hầm thịt bò trong hai tiếng trước khi dùng.

7. Nướng xúc xích trên bếp lửa lớn trong 10 phút.

8. Đun nhỏ li ti nước dùng trong vòng 15 phút.

4. Fill each blank...

(Điền từ thích hợp vào chỗ trống từ các từ cho trước. Một từ có thể sử dụng nhiều lần.)

1. tender

2. Heat

3. stir-fry

4. Add

5. Divide

6. stir-fry

7. garnish

 

Hướng dẫn dịch:

Luộc mì trứng với nước muối vừa đủ. Để ráo, cho vào bát tô, và bắc chảo lên bếp cho đến khi chảo rất nóng. Đổ dầu ăn vào chảo rồi xào thịt bò cùng tỏi thái lát, gừng và ớt đến khi chín vừa. Cho thêm giá đỗ, một thìa nước tương và nước chanh và xào thêm 30 giây nữa.

Cho tất cả những đồ vừa nấu vào một tô lớn, cùng với tất cả nước sốt. Để chảo lại lên bếp, cho một chút dầu. Sau đó cho mỳ đã luộc và đảo nhanh trên chảo.

Chia mỳ xào ra 4 đĩa. Cho thịt bò cùng nước sốt trở lại chảo và xào đến khi nóng lại. Sắp xếp thịt bò lên trên mì và trang trí với một lá rau diếp và một ít rau mùi.

5. Fill each blank...

(Hoàn thành đoạn hội thoại sau với các từ a, an, some hoặc any.)

1. some

2. A

3. a

4. any/some

5. a

6. some

7. an

 

Hướng dẫn dịch:

Nick: Hãy cùng bàn luận xem chúng ta chuẩn bị gì cho buổi dã ngoại nào.

Mi: Cậu và một bạn nữa sẽ nhận mua hoa quả và đồ uống.

Nick: Mình nghĩ sẽ tốt hơn nếu mua hoa quả dễ lột vỏ như chuối hoặc quýt.

Mi: Một cân quýt và một nải chuối là đủ, tớ nghĩ vậy.

Nick: Chúng ta có nên mua một chút đồ ăn vặt như khoai tây chiên không?

Mi: Được thôi. Để tớ ghi lại: Một bịch lớn khoai tây chiên.

Nick: Thế còn đồ uống thì sao? Chúng ta có nên uống nước có gas không?

Mi: Tớ không nghĩ đó là một ý hay. Chỉ mua vài chai nước khoáng thôi.

Nick: Mẹ tao nói rằng bà có thể nướng một cái bánh táo cho chúng ta.

Mi: Ồ, tuyệt vời.

6. Complete the conversation...

(Hoàn thành đoạn hội thoại với lượng thức ăn thích hợp.)

1. cartons/bottles

2. slice

3. loaf

4. head

5. stick

6. grams

Hướng dẫn dịch:

A: Con có thể đến siêu thị và mua giúp mẹ vài thứ không?

B: Được ạ. Mẹ muốn những gì?

A: Chúng ta đã hết sữa, nên hãy mua 2 chai sữa nhé.

B: Thế còn bánh mì ạ? Chỉ còn lại một lát trong tủ lạnh.

A: Ừ, con có thể mua một ổ bánh mì. Chúng ta cũng cần một cây bông cải và một cành cần tây. Mẹ sẽ làm món salad.

B: Mẹ có cần thịt hun khói cho salad không?

A: Ý hay đó. Mua 200 gram thịt hun khói nhé.

B: Còn gì nữa không ạ?

A: Thế là đủ cho hôm nay rồi.

7. Match the first half of ...

(Nối thành câu hoàn chỉnh.)

1.d

2.f

3.a

4.b

5.h

6.c

7.e

8.g

Speaking (trang 7 SBT Tiếng Anh 9 mới)

1. Complete the conversation...

(Hoàn thành đoạn hội thoại sau với các đáp án từ A-G.)

1. C

2. A

3. E

4. B

5. F

6. D

7. G

 

Hướng dẫn dịch:

Kitty: Không còn gì trong tủ lạnh nữa. Chúng ta đi ăn ngoài tối nay.

Kevin: Đó là một ý hay. Chúng ta đến Vua Pizza không?

Kitty: Cậu đùa à? Giá ở đó cao hơn bất cứ nơi nào khác.

Kevin: Thế còn Italy Nhỏ thì sao? Giá ở đó hợp lý hơn.

Kitty: Đồ ăn ở đó thì ngon nhưng nhạc thì thật kinh khủng.

Kevin: Cậu có thể bảo người ta đổi đĩa CD nhạc Pop được mà.

Kitty: Mình không biết điều đó. Hãy đến Italy Nhỏ thôi.

Kevin: Nhân tiện, loại pizza ngon nhất ở đó là gì?

Kitty: Mình thích pizza Hawaii. Nó rất tuyệt!

Kevin: Mình không thích pizza có hoa quả. Mình thích hải sản.

Kitty: Cậu có thể thử pizza hải sản ở đó. Nó có cá, mực và tôm.

Kevin: Nghe có vẻ ngon! Hãy đi nhanh thôi. Mình đói ngấu rồi.

Kitty: Chúng ta sẽ đi bằng xe đạp chứ?

Kevin: Cậu đùa à? Ngoài trời đang mưa như trút nước đấy.

Kitty: Thế thì hãy đi taxi.

2. Imagine you have...

(Tưởng tượng bạn tham gia một cuộc thi. Bạn nhận được danh sách nguyên liệu sau và được yêu cầu chế biến một món ăn từ nguyên liệu đó. Viết một đoạn văn ngắn miêu tả cách nấu món ăn của bạn.)

Gợi ý:

Roast chicken with potatoes & carrots

- Peel the potatoes and carrots then chop them into medium pieces. Add to a large roasting tray.

- Break the garlic bulb into cloves, then crush with a flat side of a knife. Pick the rosemary leaves, discarding the stalks. Add the garlic and rosemary leaves to the tray.

- Drizzle with oil, season with sea salt and black pepper, then toss well and spread out in an even layer.

- Rub the chicken all over with a pinch of salt and pepper and a drizzle of oil.

Place the chicken in the tray, on top of the vegetables.

- Reduce the oven temperature to 200oC, then add the chicken and roast for 45 minutes.

- Once cooked, transfer the chicken to a board and return the vegetables to the oven for a final 5 minutes to crisp up, if needed.

- Using a sharp carving knife, carve up the chicken, then serve with the roasted veg. Delicious with a green salad on the side.

Reading (trang 8-9 SBT Tiếng Anh 9 mới)

1. Read the text ...

(Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng để hoàn thành chỗ trống.)

1.B

2. D

3. D

4. A

5. C

6. D

7.A

8. B

9.C

10.C

Hướng dẫn dịch:

Tuần trước, tôi đến một lễ hội ẩm thực quốc tế được tổ chức tại Hải Phòng. Bởi vì lễ hội chỉ tổ chức một ngày, hàng trăm người đến đó rất đông đúc. Đó là lễ hội ẩm thực lớn nhất mà tôi từng thấy. có 30 nước tham gia vào lễ hội. Họ mang đến những món ăn truyền thống đặc sản để thể hiện ẩm thực đặc biệt của đất nước mình.

Tôi rất ấn tượng với món salad Cobb. Đó là một món salad Mỹ với rau củ được thái ra gồm cà chua, thịt nguội, ức gà, trứng luộc chính, quả bơ, phô mai và giấm rượu vang đỏ. Bởi vì món salad cần ít nguyên liệu nên làm nó cũng rất nhanh. Một người đầu bếp Mỹ ở lễ hội đã cho tôi thấy cách làm món salad và tôi chỉ mất 15 phút để hoàn thành. Thật đáng ngạc nhiên! Ngày tiếp theo tôi làm salad Cobb cho mẹ tôi ăn bữa trưa, và bà thích nó ngay lập tức.

Một món ngon khác là bánh thịt nướng, một loại bánh thịt truyền thống của Anh làm từ thịt nướng hầm và nước xốt thịt bò, nằm trong vỏ bánh mì. Không may thay, tôi đã không có đủ thời gian để nghe người đầu bếp giải thích cách làm món ăn này. Dù sao, tôi đã ăn thử và nó thật tuyệt vời.

Năm tới, nếu có một lễ hội ẩm thực nữa, tôi chắc chắn sẽ tham gia.

2. Fill each blank with a suitable word.

(Điền vào chỗ trống với từ thích hợp.)

1. cook

2. teaches/taught

3. such

4. favourite

5. best/most

6. habits

7. skips/misses

8. much/a lot

9. eat

10. exercise/exercises

Hướng dẫn dịch:

Mẹ tôi là một người nấu ăn giỏi và bà có thể làm rất nhiều món ngon. Bà cũng có thể dạy anh tôi và tôi nấu ăn như thế nào. Bây giờ chúng tôi có thể nhiều món Việt Nam khác nhau như thịt bò rán, nem, canh rau, phở, v…v… Thêm vào đó, chúng tôi đã học được cách làm pizza, mì ý, sushi và cà ri. Món yêu thích của anh trai tôi là mỳ ý còn tôi thì thích phở và nem cuốn nhất. Vào lúc này, mẹ tôi đang dạy chúng tôi nướng bánh.

Mẹ tôi có thói quen ăn uống tốt cho sức khỏe. Vào bữa sáng, bà thường ăn một bán cơm, một ít thịt gà hoặc thịt lợn, một đĩa rau và một quả chuối. Bà không bảo giờ bỏ qua bữa ăn quan trọng này. Bữa trưa, bà ăn các loại salad khác nhau, một chút cá và cơm. Bà không ăn nhiều vào bữa tối, chỉ một ít rau và thịt nạc. Bà động viên chúng tôi ăn uống tốt cho sức khỏe bằng cách tránh ăn đồ ăn nhanh và đồ uống có gas. Thêm vào đó, mỗi buổi sáng chúng tôi dậy sớm để tập thể dục cùng nhau. Đó là một cách tốt để giữ dáng phải không?

3. Read what Mark says...

(Đọc đoạn văn sau Mark nói về ký ức của bạn ấy về đồ ăn. Quyết định thông tin nào là đúng (T) hay sai (F).)

1. T

2. T

3. F

4. F

5. F

6. F

7. F

8. T

9. T

10. F

Hướng dẫn dịch:

MÓN ĂN YÊU THÍCH KHI BẠN CÒN NHỎ LÀ GÌ?

Tôi thích mỳ Ý. Nó bắt đầu khi tôi 3 tuổi. Tôi đi máy bay đến Úc với bố mẹ trên chuyến bay của hãng hàng không Singapore. Trên máy bay họ phục vụ những món ăn đặc biệt cho trẻ em, và một trong số đó là mỳ Ý. Tôi yêu thích món ăn này ngay lập tức và ăn một phần lớn. Từ đó trở đó, mỗi lần chúng tôi ra ngoài ăn ở nhà hàng Ý, tôi luôn luôn chọn mỳ Ý.

BẠN CÓ GHÉT MÓN GÌ KHI BẠN CÒN NHỎ KHÔNG?

Chắc chắn rồi, tôi rất ghét ăn cá. Mẹ tôi thích món đó, nên chúng tôi ăn nó hầu hết mọi ngày. Mặc dù bà nấu nhiều món khác nhau như cá hấp, cá rán và cháo cá, tôi vẫn không thích vị hay mùi hay bất kì thứ gì về nó. Điều kỳ lạ là tôi thích cá viên ở Kuick, và tôi thỉnh thoảng sẽ ăn chúng vào Chủ nhật.

BẠN THÍCH THẾ NÀO HƠN: ĂN Ở NHÀ HAY ĂN Ở NGOÀI?

Công việc của tôi phải đi lại rất nhiều, nên tôi quý trọng mỗi bữa ăn cùng bố mẹ ở nhà. Đó là khoảng thời gian hạnh phúc nhất khi chúng tôi có thể quây quần bên nhau và chia sẽ rất nhiều thứ. Tôi thích ăn ở nhà cũng bởi vì mẹ tôi là một người nấu ăn giỏi, người có thể tạo ra nhiều món cá khác lạ mỗi ngày.

Writing (trang 10 SBT Tiếng Anh 9 mới)

1. Make sentences ...

(Hoàn thành các câu sau sử dụng từ và cụm từ dưới đây. Có thể thêm từ để thay đổi.)

1. Children and adolescents should eat sufficient nutritious foods to grow and develop normally.

2. Although they eat breakfast and dinner at home, students usually have lunch at school.

3. Healthy lunches are important for them because these help them concentrate on learning.

4. Some students usually have an unhealthy lunch of fast food.

5. School aged children learn fast and are influenced by friends.

6. If we don't talk to them about healthy eating, they may only eat junk food.

7. At home parents should encourage their children to prepare their lunchboxes.

8. They should discuss healthier food choices and decide what will be in the lunchbox with their children.

2. Write a paragraph...

(Viết một đoạn văn ngắn về sở thích ăn uống của các thành viên trong gia đình bạn. Có thể tham khảo các câu hỏi sau: )

My mother has good eating habits. For breakfast, she usually eats a full meal, including rice, chicken breast or beef or pork, a lot of vegetable and fruit. She drinks water during the day to stay hydrated. For lunch, she has rice, fish and vegetable. She rarely eats for dinner, just vegetable and a little amount of chicken breast. Because of her good eating habits, she is always fit and healthy.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Tiếng Anh 9 sách mới - Unit 7: Recipes and eating habbits file PDF hoàn toàn miễn phí!

Đánh giá bài viết
3.5
4 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status