Nội dung hướng dẫn giải Bài 4: Vai trò, đặc điểm, yếu tố ảnh hưởng các phương thức chăn nuôi được chúng tôi biên soạn bám sát bộ sách giáo khoa môn Công nghệ lớp 7 chương trình mới (VNEN). Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em học tốt môn Công nghệ 7.
- Kể tên những sản phẩm của chăn nuôi mà em biết?
- Chăn nuôi có vai trò như thế nào?
- Muốn chăn nuôi đạt kết quả, cần phải tiến hành những công việc gì?
Bài làm:
- Tên những sản phẩm của chăn nuôi là: thịt, trứng, sữa...
- Chăn nuôi có vai trò:
+ Cung cấp các thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, đáp ứng các nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho con người
+ Cung cấp nguồn nguyên liệu cho xuất khẩu và một số ngành nghề khác trong xã hội
+ Cung cấp nguồn phân bón và sức khéo cho trồng trọt.
- Muốn chăn nuôi đạt hiệu quả, chúng ta cần phải chọn lọc giống vật nuôi tốt. Cho vật nuôi ăn những thức ăn phù hợp với đặc điểm tiêu hóa của chúng. Ngoài ra, cần phải vệ sinh chuồng trại sạch sẽ, tiêm phòng đầy đủ để vật nuôi khỏe mạnh và đảm bảo an toàn thực phẩm...
1. Khái niệm, vị trí, ý nghĩa của chăn nuôi
Ghi tiêu đề cho các hình ảnh chăn nuôi trong hình 4.1
Bài làm:
Sắp xếp các hình ảnh ở hình 4.1 vào từng nhóm trong bảng sau cho phù hợp:
Các nhóm vật nuôi | Gồm các bức ảnh |
Nuôi lấy thịt | |
Nuôi lấy trứng | |
Nuôi lấy sữa | |
Nuôi lấy sức kéo | |
Nuôi lấy mật | |
Nhóm gia súc | |
Nhóm gia cầm |
Bài làm:
Các nhóm vật nuôi | Gồm các bức ảnh |
Nuôi lấy thịt | hình A, hình D, hình G. |
Nuôi lấy trứng | Hình B, hình G |
Nuôi lấy sữa | Hình C |
Nuôi lấy sức kéo | Hình A |
Nuôi lấy mật | Hình E |
Nhóm gia súc | Hình A, Hình C, Hình D |
Nhóm gia cầm | Hình B, hình G |
Trả lời câu hỏi:
-Chăn nuôi và trồng trọt có quan hệ, tác động qua lại với nhau như thế nào?
- Phát triển chăn nuôi mang lại những lợi ích gì?
Bài làm:
- Chăn nuôi và trồng trọt có mối quan hệ, tác động qua lại lần nhau. Chăn nuôi cung cấp nguồn phân bón và sức kéo cho trồng trọt. Ngược lại, trồng trọt cung cấp nguồn thức ăn chủ yếu cho ngành chăn nuôi.
- Phát triển chăn nuôi mang lại những lợi ích:
+ Cung cấp các thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, đáp ứng các nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho con người.
+ Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng sản phẩm chăn nuôi của thị trường
+ Cung cấp nguồn nguyên liệu cho xuất khẩu một số ngành nghề sản xuất trong xã hội.
Đánh dấu X vào ô trống trước những câu trả lời không đúng:
A. Sản phẩm chăn nuôi rất phong phú và có giá trị dinh dưỡng cao. Vì vậy, phát triển chăn nuôi sẽ đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng và ăn ngon của con người.
B. Sản phẩm chăn nuôi có giá trị kinh tế cao. Vì vậy, phát triển chăn nuôi sẽ góp phần cải thiện đời sống cho người lao động.
C. Giảm ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu
D. Tận dụng được nguồn thức ăn trong thiên nhiên và thức ăn thừa của con người
E. Tạo nguồn nguyên liệu dồi dào cho công nghiệp chế biến thực phẩm, công nghiệp tiêu dùng và xuất khẩu.
G. Cung cấp nguồn phân hữu cơ cho trồng trọt, góp phần nâng cao năng suất cây trồng
H. Tạo việc làm cho người lao động ở nông thôn và các lĩnh vực liên quan.
Bài làm:
Những câu trả lời KHÔNG ĐÚNG là:
Đáp án: C. Giảm ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu
Ghi tên sản phẩm và tác dụng của các sản phẩm thu được trong chăn nuôi một số vật nuôi phổ biến (ít nhất 2 loại) vào bảng sau:
Vật nuôi | Sản phẩm thu được | Tác dụng |
Bài làm:
Vật nuôi | Sản phẩm thu được | Tác dụng |
Con gà | trứng, thịt | Trứng, thịt làm thức ăn cho con người |
Con trâu | Thịt, da, phân | Thịt làm thức ăn cho con người. Da làm đồ thủ công mỹ nghệ Phân bón cho cây trồng |
2. Một số đặc điểm chủ yếu của chăn nuôi
- Muốn tiến hành chăn nuôi đạt hiệu quả, cần phải có những hiểu biết gì?
- Ở gia đình, địa phương em đang nuôi những giống vật nuôi nào? Theo em, nuôi những giống vật nuôi nào đem lại lợi ích kinh tế cao?
- Kể tên một số loại thức ăn mà gia đình hoặc địa phương em thường sử dụng để chăn nuôi những giống vật nuôi đó.
Bài làm:
- Muốn tiến hành chăn nuôi đạt hiệu quả, cần phải có những hiểu biết về:
+ Đăc điểm sống và môi trường thích nghi của các loại vật nuôi
+ Chăm sóc đúng quy trình, tiêm chủng phòng bệnh cho vật nuôi đầy đủ.
+ Cung cấp đủ hàm lượng chất dinh dưỡng cho vật nuôi....
- Ở gia đình, địa phương em đang nuôi những giống vật nuôi: gà, vịt, ngan, trâu, bò, dê, chó, mèo...
- Theo em, những vật nuôi đem lại giá trị kinh tế cao là: cua, dê, đà điểu, lươn, bồ câu, trăn, ếch, ....
- Một số loại thức ăn mà gia đình hoặc địa phương em thường sử dụng để chăn nuôi là:
+ Trâu, bò ăn cỏ, cám
+ Gà, vịt ăn gạo, ngô, cám
+ Lợn ăn cám
+ Dê ăn lá cây
+ Chó, mèo ăn thức ăn...
3. Các yếu tố ảnh hưởng tới chăn nuôi
Trình bày những yếu tố ảnh hưởng tới kết quả chăn nuôi. Trong các yếu tố đó, theo em, yếu tố nào ảnh hưởng quyết định tới năng suất chăn nuôi?
Bài làm:
- Trình bày những yếu tố ảnh hưởng tới kết quả chăn nuôi là:
+ Giống vật nuôi
+ Thức ăn
+ Nuôi dưỡng, chăm sóc và vệ sinh phòng bệnh
- Theo em, trong những yếu tố đó, yếu tố ảnh hưởng quyết định đến năng suất chăn nuôi là giống vật nuôi. Vì mỗi loại giống sẽ cho năng suất khác nhau. Nếu chọn giống tốt thì cho năng suất cao và ngược lại nếu giống không tốt sẽ cho năng suất thấp.
Ghép cụm từ ở cột A với nội dung ở cột B trong bảng sau để được các câu đúng về tác dụng của các yếu tố trong chăn nuôi và biện pháp kĩ thuật cần tác động vào từng yếu tố nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi:
Cột A | Cột B |
Các yếu tố trong chăn nuôi | Tác dụng và biện pháp kĩ thuật |
1. Giống vật nuôi | a. Cug cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho vật nuôi. Vì vậy, phải thường xuyên sản xuất, chế biến thức ăn phù hợp với đặc điểm tiêu hóa và nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi. |
2. Thức ăn vật nuôi | b. Tăng sức đề kháng cho vật nuôi và ngăn chặn dịch bệnh. Vì vậy, phải chú ý tiêm phòng cho vật nuôi và thường xuyên giữ gìn vệ sinh cơ thể vật nuôi, dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi. |
3. Chuồng trại chăn nuôi | c. Là yếu tố quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm của vật nuôi. Vì vậy, cần phải tăng cường chọn lọc và lai tạo giống vật nuôi theo mục đích chăn nuôi (nuôi lấy thịt, nuôi lấy trứng hay nuôi lấy sữa) |
4. Nuôi dưỡng, chăm sóc | d. Tạo ra môi trường sống phù hợp cho vật nuôi. Vì vậy, phải chú ý thiết kế và xây dựng chuồng nuôi thoáng, ấm về mùa đông, mát về mùa hè. |
5. Vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi | e. Đáp ứng nhu cầu về thức ăn, nước uống và tạo điều kiện về ngoại cảnh thích hợp cho vật nuôi. Vì vậy, khi chăn nuôi phải chú ý cho ăn đủ lượng, đủ chất. Giữ ấm, phòng ẩm và giữ vệ sinh cho vật nuôi |
Kết quả | 1 - .........; 2 - .........; 3 - ...........; 4 - .............; 5 - ............... |
Bài làm:
Cột A | Cột B |
Các yếu tố trong chăn nuôi | Tác dụng và biện pháp kĩ thuật |
1. Giống vật nuôi | a. Cug cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho vật nuôi. Vì vậy, phải thường xuyên sản xuất, chế biến thức ăn phù hợp với đặc điểm tiêu hóa và nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi. |
2. Thức ăn vật nuôi | b. Tăng sức đề kháng cho vật nuôi và ngăn chặn dịch bệnh. Vì vậy, phải chú ý tiêm phòng cho vật nuôi và thường xuyên giữ gìn vệ sinh cơ thể vật nuôi, dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi. |
3. Chuồng trại chăn nuôi | c. Là yếu tố quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm của vật nuôi. Vì vậy, cần phải tăng cường chọn lọc và lai tạo giống vật nuôi theo mục đích chăn nuôi (nuôi lấy thịt, nuôi lấy trứng hay nuôi lấy sữa) |
4. Nuôi dưỡng, chăm sóc | d. Tạo ra môi trường sống phù hợp cho vật nuôi. Vì vậy, phải chú ý thiết kế và xây dựng chuồng nuôi thoáng, ấm về mùa đông, mát về mùa hè. |
5. Vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi | e. Đáp ứng nhu cầu về thức ăn, nước uống và tạo điều kiện về ngoại cảnh thích hợp cho vật nuôi. Vì vậy, khi chăn nuôi phải chú ý cho ăn đủ lượng, đủ chất. Giữ ấm, phòng ẩm và giữ vệ sinh cho vật nuôi |
Kết quả | 1 - c ; 2 - a ; 3 - d ; 4 - e ; 5 - b |
4. Các phương thức chăn nuôi chủ yếu ở nước ta
- Chăn nuôi theo phương thức chăn thả tự do có những lợi ích gì? Kể tên những vật nuôi thường được nuôi theo phương thức chăn thả tự do.
- Chăn nuôi theo phương thức nuôi nhốt có những lợi ích gì? Kể tên những giống vật nuôi thường được nuôi theo phương thức nuôi nhốt
- Nêu ưu điểm và nhược điểm của phương thức chăn nuôi bán chăn thả tự do.
Bài làm:
Chăn nuôi theo phương thức chăn thả tự do có những lợi ích:
- Mức đầu tư thấp, kĩ thuật nuôi đơn giản
- Chất lượng sản phẩm mang đặc tính tự nhiên nên thơm ngon
Những vật nuôi thường được nuôi theo phương thức chăn thả tự do là: trâu, bò...
Chăn nuôi theo phương thức nuôi nhốt có những lợi ích:
- Ít phụ thuộc vào các điều kiện tự nhiên
- Cho năng suất cao và ổn định.
Những vật nuôi thường được nuôi theo phương thức nuôi nhốt là: gà công nghiệp, lợn, thỏ,...
Ưu điểm và nhược điểm của phương thức chăn nuôi bán chăn thả tự do là:
Ưu điểm là:
- Ưu điểm
+ Dễ nuôi, ít bệnh tật
+ Chuồng trại đơn giản, không cần phải đầu tư quá nhiều
+ Hầu hết tự sản xuất con giống
+ Các sản phẩm vật nuôi mang lại thơm ngon, đảm bảo chất dinh dưỡng.
- Nhược điểm:
+ Vật nuôi chậm lớn
+ Quy mô đàn vừa phải, không quá lớn
+ Việc kiểm soát bệnh dịch khó khăn
5. Quy trình kĩ thuật chăn nuôi
- Trình bày những bước trong quy trình kĩ thuật chăn nuôi. Có thể bỏ qua một bước nào đó trong quy trình kĩ thuật chăn nuôi được không? Vì sao
- Thực hiện đầy đủ, đúng các biện pháp kĩ thuật trong quy trình chăn nuôi có tác dụng như thế nào?
Bài làm:
- Những bước trong quy trình kĩ thuật chăn nuôi là:
1 - Chuẩn bị: Chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi và con giống để nuôi theo mục đích chăn nuôi
2 - Nuôi dưỡng, chăm sóc, vệ sinh phòng bệnh và quản lí vật nuôi
3 - Thu hoạch, sử dụng, bảo quản, chế biến, sản phẩm chăn nuôi.
- Chúng ta không thể bỏ qua một bước nào trong quy trình kĩ thuật chăn nuôi vì đó là quy trình là những bước tất yếu để giúp vật nuôi sinh trưởng và phát triển. Nếu ta bỏ qua một bước thì nó sẽ ảnh hưởng đất năng suất và chất lượng vật nuôi.
- Thực hiện đầy đủ, đúng các biện pháp kĩ thuật trong quy trình chăn nuôi giúp cho việc chăn nuôi đạt kết quả tốt, năng suất và chất lượng cao, giúp người lao động nâng cao thu nhập....
Tìm hiểu ở gia đình, địa phương em đã và đang nuôi những giống vật nuôi nào. Với mỗi giống vật nuôi, em hãy quan sát, hỏi người thân hoặc những người đang chăn nuôi để tìm hiểu những nội dung sau:
1. Lợi ích của việc chăn nuôi
2. Phương thức chăn nuôi
3. Những điều kiện vật chất cần có và các công việc cần làm khi tiến hành thực hiện phương thức chăn nuôi đó
4. Kinh nghiệm chăn nuôi
5. Kết quả thu được
Bài làm:
- Qua tìm hiểu em thấy: Ở gia đình, địa phương em đang chăn nuôi một số con vật như trâu, bò, lợn, gà, thỏ, dê, chó, mèo...
- Lợi ích của việc chăn nuôi là tạo ra nhiều sản phẩm như thịt, trứng, sữa, da, lông, mật ong... hoặc sức kéo. Chăn nuôi giúp cho con người có nhiều loại thức ăn bổ dưỡng, cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp chế biến, đồng thời còn cung cấp phân bón cho cây trồng...
- Phương thức chăn nuôi đa dạng: thả tự do (Trâu, bò), nuôi nhốt (thỏ, gà...) và nuôi bán chăn thả tự do (vịt, dê,...)
- Những điều kiện vật chất cần có khi tiến hành thực hiện phương thức chăn nuôi đó:
+ Chăn thả tự do: Cần có diện tích đất tự nhiên rộng, vật nuôi chịu khó kiếm ăn, chịu đựng được kham khổ, thích nghi với thức ăn tự nhiên và môi trường sống.
+ Nuôi nhốt: Có khả năng tài chính, nhân lực để đầu tư vào chuồng trại, thức ăn, nuôi dưỡng, chăm sóc, có hiểu biết về kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi.
+ Nuôi bán chăn thả tự do: Kết hợp cả hai phương thức trên.
- Kết quả thu được:
+ Trâu, bò: thịt, da, phân
+ Lợn: thịt, phân
+ Gà: thịt, trứng...
1. Khi tìm hiểu về chăn nuôi, có một số khái niệm em nên biết. Đó là:
- Sự sinh trưởng của vật nuôi
- Sự phát dục của vật nuôi
- Năng suất chăn nuôi
- Chất lượng sản phẩm chăn nuôi
Bài làm:
- Sự sinh trưởng của vật nuôi là sự tăng lên về kích thước, khối lượng của các bộ phận trong cơ thể.
- Sự phát dục của vật nuôi là sự thay đổi về chất của các bộ phân trong cơ thể.
- Năng suất chăn nuôi là chỉ nức thu được khi chăn nuôi.
- Chất lượng sản phẩm chăn nuôi là nói về đặc điểm của sản phẩm tốt hay ko tốt, bền hay ko bền,...
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Công nghệ lớp 7 VNEN Bài 4: Vai trò, đặc điểm, yếu tố ảnh hưởng các phương thức chăn nuôi file PDF hoàn toàn miễn phí.