Kì thi giữa học kì 1 sắp tới, chúng tôi xin giới thiệu đến các em 2 bộ đề thi Địa lý 7 giữa học kì 1 - phần 1 năm 2021 có lời giải chi tiết. Nội dung bám sát theo chương trình học trong nhà trường. Giúp các bạn học sinh ôn tập và luyện tập làm quen với nhiều dạng đề, đồng thời cũng chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới của mình. Mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn vào ý em cho là đúng nhất:
Câu 1: Đặc điểm của môi trường nhiệt đới là:
A. Nhiệt độ cao, mưa theo mùa gió.
B. Nhiệt độ cao, mưa nhiều quanh năm
C. Nhiệt độ cao, càng về chí tuyến mưa càng ít
D. Nhiệt độ TB, mưa tùy nơi
Câu 2: Cảnh quan nào sau đây mô tả đặc điểm môi trường xích đạo ẩm:
A. Đồng cỏ, cây bụi, sư tử, ngựa vằn...
B. Cây nhiều tầng râm rập, xanh tốt.
C. Mùa khô cây rụng lá, mùa mưa cây xanh tốt.
D. Đất khô cằn, cây xương rồng cây bụi gai.
Câu 3: Nguyên nhân dẫn đến làn sóng di dân ở đới nóng:
A. Thiên tai, chiến tranh, kinh tế
B. Ô nhiễm môi trường, thiên tai
C. Nhu cầu phát triển nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ
D. Dân số đông, thiếu việc làm
Câu 4: Bùng nổ dân số xảy ra khi:
A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 1,0% trong thời gian dài
B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên trên 2,0%
C. Tỉ lệ sinh bằng tỉ lệ tử
D. Các nước mới giành độc lập
Câu 5: Những hậu quả của bùng nổ dân số:
A. Kinh tế châm phát triển, ô nhiễm môi trường
B. Chăm sóc y tế kém, dân trí thấp
C. Thất nghiệp, đói nghèo, tệ nạn xã hội
D. Tất cả các ý đầu đúng
Câu 6: Ghép ý cột A phù hợp với ý cột C, rồi điền kết quả vào cột B cho phù hơp.
Cột A | Cột B | Cột C |
1. Môi trường Xích đạo ẩm | 1. Phù hợp với ... | a. Từ vĩ tuyến 50B đến vĩ tuyến 50N |
2. Môi trường nhiệt đới gió mùa | 2. Phù hợp với. . . | b. Nằm ở Nam Á, Đông Nam Á |
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa?
Câu 2: (3 điểm) Có mấy kiểu quần cư, nêu đặc điểm của các kiểu quần cư?
Câu 3: (2 điểm) Tháp tuổi cho ta biết gì?
I. Trắc nghiệm:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | C | B | A | B | D | 1a, 2b |
II. Tự luận:
Câu 1:
- Đặc điểm: Khí hậu nhiệt đới gió mùa có hai đặc điểm nổi bậc là nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió.
+ Nhiệt độ TB năm >20oC, Mua TB năm >1500mm, mùa khô ngăn có lượng mua nhỏ, biên độ nhiệt TB năm 8oC.
- Thời tiết diễn biến thất thường.
- Đây là kiểu môi trường đa dạng và phong phú.
Câu 2:
Gồm 2 kiểu quần cư: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị
- Quần cư nông thôn có mật độ dân số thấp, hoạt động sản xuất kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp.
- Quần cư đô thị có mật độ dân số cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
Câu 3:
Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm cụ thể của dân số, giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai của một quốc gia.
I. TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm). Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Đới nóng nằm ở khoảng
A. giữa hai chí tuyến.
B. giữa đới lạnh và đới ôn hòa.
C. giữa chí tuyến Bắc đến cực Bắc.
D. giữa chí tuyến Nam đến cực Nam.
Câu 2. Nguyên nhân sâu xa gây tác động tiêu cực tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng là
A. dân số tăng quá nhanh.
B. kinh tế phát triển chậm.
C. đời sống nhân dân thấp kém.
D. khai thác tài nguyên không hợp lí.
Câu 3. Khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình là
A. Bắc Phi, Nam Phi
B. Trung Phi, Nam Phi
C. Đông Á, Nam Á
D. Nam Á, Đông Nam Á
Câu 4. Tại sao Sê-ra-pun-di là nơi có lượng mưa trung bình cao nhất thế giới?
A. Chịu tác động mạnh của gió mùa mùa đông.
B. Nằm ngay sát biển nên chịu tác động của biển.
C. Nằm ở sườn đón gió (phía nam dãy Hi-ma-lay-a).
D. Nằm gần dòng biển nóng mang theo nhiều hơi nước.
Câu 5. Để nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc người ta căn cứ vào
A. cấu tạo cơ thể.
B. hình thái bên ngoài.
C. trang phục bên ngoài.
D. sự phát triển của trí tuệ.
Câu 6. Năm 2001, Việt Nam có số dân là 78,7 triệu người, trong khi diện tích là 330.991 km2. Vậy mật độ dân số của Việt Nam năm 2001 là
A. 823 người/ km2
B. 238 người/km2
C. 832 người/km2
D. 328 người/km2
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1. (3.0 điểm) So sánh sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
Câu 2. (1.5 điểm) Trình bày đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Câu 3. (2.5 điểm) Quan sát hình 4.2 và 4.3 SGK cho biết sau 10 năm:
- Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi?
- Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ?
- Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ?
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | A | A | D | C | B | B |
II. TỰ LUẬN:
Câu 1. Sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị:
- Quần cư nông thôn: có mật độ dân số thấp; kinh tế chủ yếu là sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
- Quần cư thành thị: có mật độ dân số cao, kinh tế chủ yếu là sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
- Lối sống nông thôn và lối sống đô thị có nhiều điểm khác biệt.
Câu 2. Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa:
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió.
- Thời tiết diễn biến thất thường. Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn và lượng mưa có năm ít, năm nhiều nên dễ gây hạn hán hay lũ lụt.
Câu 3. Tháp dân số của TP Hồ Chí Minh có sự thay đổi:
- Đáy tháp năm 1999 thu hẹp lại, thân tháp mở rộng ra.
- Nhóm tuổi trong độ tuổi lao động có xu hướng tăng về tỉ lệ. Trên độ tuổi lao động có tăng chút ít.
- Nhóm tuổi chưa đến độ tuổi lao động có xu hướng giảm về tỉ lệ.
►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ bên dưới để tải về 2 bộ đề thi giữa học kì 1 Địa lí lớp 7 2021 - Phần 1, file word, pdf hoàn toàn miễn phí, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.