Kì thi cuối học kì 2 sắp tới, nhu cầu tìm kiếm nguồn tài liệu ôn thi chính thống có lời giải chi tiết của các em học sinh là vô cùng lớn. Thấu hiểu điều đó, chúng tôi đã dày công sưu tầm 5 bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng việt năm 2021 có đáp án và lời giải chi tiết Phần 1. Nội dung bám sát theo chương trình học trong nhà trường. Giúp các em học sinh ôn tập và luyện tập làm quen với nhiều dạng đề, đồng thời cũng chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới của mình. Mời các em tham khảo bài viết dưới đây.
Tham khảo thêm:
I. Bài đọc: TRƯỜNG EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 46)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong bài, trường học của em được gọi là gì?
a) Ngôi nhà thứ hai của em.
b) Nơi vui chơi thú vị.
c) Nơi thư giãn của mọi người.
Câu 2: Trường học đem lại cho em những lợi ích gì?
a) Dạy em những điều hay.
b) Dạy em thành người tốt.
c) Tất cả hai ý trên.
Câu 3: Vì sao em rất yêu mái trường?
a) Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em.
b) Trường học dạy em thành người tốt.
c) Tất cả hai ý trên.
II. Kiểm tra viết
1. Nhìn sách viết đúng: bài Trường em (từ “Trường học là ngôi nhà thứ hai của em” đến “thân thiết như an hem”)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
2. Điền vào chỗ trống ai hoặc ay.
I. Đọc hiểu (10 điểm)
1-A 2-C 3-C
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: bàn tay, sai quả, nải chuối, thợ may.
I. Đọc hiểu
Bài đọc: HỒ GƯƠM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 118)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?
a) Hà Nội.
b) Thành phố Hồ Chí Minh.
c) Nghệ An.
Câu 2: Mặt hồ đẹp ra sao?
a) Từ trên nhìn xuống, mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ.
b) Sáng long lanh.
c) Cả hai ý trên.
Câu 3: Ở Hồ Gươm có những cảnh vật gì nổi bật?
a) Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm.
b) Mái đền lấp ló bên gốc đa già.
c) Tháp Rùa, tường rêu cổ kính.
d) Tất cả các ý trên.
II. Kiểm tra viết
1. Tập chép bài Hồ Gươm (từ “Cầu Thê Húc màu so” đến “cổ kính”).
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
2. Viết vào chỗ trống.
a) ươm hay ươp
b) ươn hay ương
I. Đọc hiểu (10 điểm)
1-A 2-C 3-D
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là:
a) giàn mướp đang trổ hoa, đàn bướm bay rập rờn.
b) cô giáo giảng bài tường minh, con lươn đang trườn lên mặt cỏ.
I. Đọc hiểu
- Bài đọc: HAI CHỊ EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 115)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Cậu em làm gì khi chị gái đụng vào con gấu bông của mình?
a) Đưa gấu bông cho chị.
a) Cùng chị chơi gấu bông.
c) Yêu cầu chị đừng động vào con gấu bông của mình.
Câu 2: Khi ngồi chơi một mình, cậu em cảm thấy thế nào?
a) Rất vui.
b) Rất buồn.
c) Rất thích thú.
Câu 3: Câu chuyện về hai chị em cậu bé đã khuyên em điều gì?
a) Thương yêu anh, chị, em trong gia đình.
b) Anh, chị, em phải nhường nhịn lẫn nhau.
c) Cả hai ý trên.
II. Kiểm tra viết
1. Nghe viết: bài Hai chị em (từ đầu đến “chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy”)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Viết vào chỗ trống et hoặc ăc.
I. Đọc hiểu (10 điểm)
1-C 2-B 3-C
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: qui tắc, bánh tét, sấm sét, sâu sắc.
I. Đọc hiểu
Bài đọc: SAU CƠN MƯA (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 124)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Sau trận mưa rào, cảnh vật như thế nào?
a) Héo tàn.
b) Sáng sủa và tươi mát.
c) U ám.
Câu 2: Sau cơn mưa rào, bầu trời như thế nào?
a) Xanh bóng như vừa được giội rửa.
b) Oi ả, khó chịu.
c) Ảm đạm.
Câu 3: Cơn mưa rào đem lại lợi ích gì?
a) Cây cối xanh tươi.
b) Không khí mát mẻ.
c) Cả hai ý trên.
II. Kiểm tra viết
1. Nhìn sách viết bài: Sau cơn mưa (từ đầu đến “ánh mặt trời”)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Viết vào chỗ trống:
a) xay hay say
….. lúa, hăng …..
b) xây hay sây
thợ ….., thóc ….. hạt.
I. Đọc hiểu (10 điểm)
1-B 2-A 3-C
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là:
a) xay lúa, hăng say.
b) thợ xây, thóc sây hạt.
I. Đọc hiểu
- Bài đọc: QUYỂN VỞ CỦA EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 76)
- Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Bạn nhỏ thấy những gì khi mở quyển vở ra?
a) Những trang giấy trắng tinh.
b) Từng dòng kẻ ngay ngắn.
c) Cả hai ý trên.
Câu 2: Bạn nhỏ có suy nghĩ gì khi dùng quyển vở mới của mình?
a) Viết cho sạch đẹp.
b) hải giữ vở được mới tinh với những trang giấy trắng.
c) Cho nhiều điểm tốt.
Câu 3: Chữ đẹp thể hiện tính nết của ai?
a) Của những bạn học trò lớp lớn.
b) Của những bạn học trò ngoan.
c) Của những học trò được luyện chữ.
II. Kiểm tra viết
1. Nghe viết bài: Quyển vở của em (khổ thơ 3).
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
2. Điền và chỗ trống: iêt hay uyêt
I. Đọc hiểu (10 điểm)
1-C 2-A 3-B
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm).
Bài tập làm đúng là: vầng trăng khuyết, em bé viết bài, siết chặt tay nhau, tuyết rơi trắng xóa.
CLICK NGAY vào đường dẫn bên dưới để tải về 5 bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt năm học 2020-2021 Phần 1, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.
Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn tiếng việt khác được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.